QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Về việc ban hành đơn giá đo đạc lập hồ sơ địa chính
____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
+ Căn cứ điều 41 Luật tổ chức HĐND và UBND năm 1994;
+ Căn cứ Thông tư Liên tịch số 113/1999/TTLT-BTC-TCĐC ngày 23/9/1999 của Liên bộ Bộ Tài chính - Tổng cục Địa Chính về việc Hướng dẫn việc phân cấp quản lý, cấp phát và thanh quyết toán kinh phí đo đạc và quản lý đất đai;
+ Căn cứ Thông tư Liên tịch số 715/2000/TTLT-BTC-TCĐC ngày 10/5/2000 của Liên bộ Bộ Tài chính - Tổng cục Địa Chính về việc Hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc bản đồ;
+ Căn cứ Quyết định số 866/QĐ-ĐC ngày 29/12/1997 của Tổng cục Địa chính về việc bàn hành Định mức kinh tế kỹ thuật đo vẽ địa chính;
+ Căn cứ Quyết định số 379/1998/QĐ-ĐC ngày 17/6/1998 của Tổng cục Địa chính về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật về đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa bàn địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Căn cứ Quyết định số 162/2000/QĐ-ĐC ngày 27/4/2000 của Tổng cục Địa chính về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật đo vẽ địa chính;
+ Theo đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá và Sở Địa chính tại Tờ trình Liên sở số 156/TT-LS ngày 10/5/2002,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành đơn giá đo đạc lập hồ sơ địa chính:
TT
|
Hạng mục công việc
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng)
|
Ghi chú
|
I
II
1
2
3
III
1
2
|
Lập lưới địa chính cấp 1
Đo vẽ, lập bản đồ địa chính
Bản đồ tỷ lệ 1/500
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Lập hồ sơ cấp giấy CNQSH nhà ở, đất ở
Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã
Diện tích từ 3.000 - 20.000 (bản đồ tỷ lệ 1/10.000)
Diện tích từ 500 - 3.000 (bản đồ tỷ lệ 1/5.000).
|
Điểm
ha
ha
ha
Giấy
ha
ha
|
3.097.373
2.414.372 2
732.447
230.195
56.226
2.800
3.360
|
Áp dụng
khó khăn
"
"
|
Điều 2: Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Pleiku và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.