QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy định về việc áp dụng nội dung chi và mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số: 425/STC-HCSN ngày 19 tháng 4 năm 2012; báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số: 172/BC-STP ngày 16/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về việc áp dụng nội dung chi và mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Phạm Thế Dũng
|
QUY ĐỊNH
Về việc áp dụng nội dung chi và mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
1. Đối tượng:
a) Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
b) Các Sở, ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Phạm vi áp dụng:
a) Các quy định tại Quyết định này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) và cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính tại địa bàn tỉnh Gia Lai.
b) Không áp dụng đối với:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra, thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
Điều 2. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện việc triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do ngân sách địa phương đảm bảo.
2. Việc sử dụng kinh phí về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý tài chính, lập dự toán, phân bổ, sử dụng, quyết toán và chế độ báo cáo thường xuyên, định kỳ.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung chi, mức chi
1. Chi cho việc cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin.
a) Chi cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 25.000 đồng/01 thủ tục.
b) Chi tạo lập thông tin điện tử từ các nguồn dữ liệu là văn bản in có sẵn:
- Chuyển dữ liệu dạng văn bản in sang dạng Files ảnh: 1.000 đồng/01 trang.
- Số hóa các bức ảnh, lưu giữ hình ảnh dưới dạng 1 tệp tin: 300 đồng/01 trang.
c) Chi thiết kế, tạo lập, mua sắm, sửa chữa trang thiết bị thông tin, chi cho công tác thông tin, tuyên truyền, quảng bá, chi phí thuê dịch vụ Internet, dịch vụ kết nối mạng: Thanh toán theo hoá đơn thực tế và trên cơ sở nguồn kinh phí được giao.
2. Chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính:
a) Chi cho các hoạt động rà soát, đánh giá TTHC:
- Chi cho các đối tượng cung cấp thông tin, điền biểu mẫu rà soát, đánh giá tác động TTHC, tính toán chi phí tuân thủ TTHC.
+ Chi cho cá nhân cung cấp thông tin đến 30 chỉ tiêu: 20.000 đồng/01 biểu mẫu.
+ Chi cho cá nhân cung cấp thông tin trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 30.000 đồng/01 biểu mẫu.
+ Chi cho cá nhân cung cấp thông tin trên 40 chỉ tiêu: 35.000 đồng/01 biểu mẫu.
+ Chi cho tổ chức cung cấp thông tin đến 30 chỉ tiêu: 50.000 đồng/01 biểu mẫu.
+ Chi cho tổ chức cung cấp thông tin trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 60.000 đồng/01 biểu mẫu.
+ Chi cho tổ chức cung cấp thông tin trên 40 chỉ tiêu: 70.000 đồng/01 biểu mẫu.
+ Chi cho tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính: 50.000 đồng/01 thủ tục.
- Kiểm tra chất lượng biểu mẫu đánh giá tác động đối với từng TTHC: 40.000 đồng/01 biểu mẫu.
- Chi xây dựng phương án trình cơ quan có thẩm quyền về việc sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục hành chính:
+ Xây dựng đề cương tổng quát được duyệt: 1.000.000 đồng/đề cương.
+ Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt: 2.000.000 đồng/đề cương.
- Chi viết nhận xét, đánh giá phản biện về các phương án sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục hành chính:
+ Nhận xét, đánh giá phản biện: 350.000 đồng/01 bài viết.
+ Nhận xét, đánh giá của ủy viên hội đồng: 200.000 đồng/01 bài viết.
- Chi lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của chuyên gia (tối đa không quá 5 chuyên gia), nhà quản lý (trường hợp không thành lập hội đồng): 350.000 đồng/01 bài viết.
- Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả rà soát (tối đa không quá 5 chuyên gia cho 01 lần rà soát): 450.000 đồng/01 báo cáo.
- Chi rà soát xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn quy định về thủ tục hành chính đang có hiệu lực pháp luật để làm cơ sở pháp lý phục vụ việc rà soát, kiểm tra: 60.000 đồng/01 văn bản.
b) Văn bản góp ý về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL: 200.000 đồng/01 văn bản.
c) Chi cho hoạt động công bố công khai TTHC:
- Chi kiểm tra tính hợp pháp, tính chính xác, đầy đủ của từng thủ tục hành chính đề nghị công bố công khai và thủ tục hành chính đề nghị không công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 60.000 đồng/01 thủ tục hành chính.
- Chi công bố, công khai thủ tục hành chính: Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp.
- Chi điền biểu mẫu, kiểm tra chất lượng rà soát TTHC: 50.000 đồng/01 thủ tục.
d) Chi viết báo cáo kết quả rà soát (tổng hợp, phân tích số liệu); xây dựng báo cáo về việc nhập cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 700.000 đồng/01 báo cáo.
3. Chi tổ chức các cuộc họp (Bao gồm: Họp theo chuyên đề, hội nghị, hội thảo lấy ý kiến đối với các quy định về TTHC, Phương án đơn giản hóa TTHC):
a) Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng /người/buổi;
b) Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
4. Chi tổ chức hội nghị tập huấn, triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ; chi hoạt động kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã và UBND xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính: Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
5. Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành:
- Thuê chuyên gia tư vấn: Tối đa không quá 4.800.000 đồng/ người/tháng.
6. Chi dịch thuật: Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.
7. Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông: Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 21/2003/TTLT/BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Liên Bộ VHTT, Bộ Tài chính hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 4. Nguồn kinh phí, lập và quyết toán kinh phí:
1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, các Sở, ngành, địa phương được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Lập dự toán: Hằng năm, vào thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, căn cứ vào nhiệm vụ được giao theo kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của cấp có thẩm quyền, cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của đơn vị mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Phân bổ và giao dự toán: Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan Tài chính phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các cơ quan, đơn vị trong đó bao gồm cả kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được bố trí vào kinh phí không tự chủ.
4. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
a) Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được sử dụng và quyết toán theo quy định hiện hành.
b) Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Các quy định khác không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính về việc Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần thiết sửa đổi, bổ sung, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.