• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 28/08/2003
UBND TỈNH GIA LAI
Số: 99/2003/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gia Lai, ngày 28 tháng 8 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp tập trung An Khê

________________________

 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

- Căn cứ Điều 41 Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Nghị định 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ Về việc ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch;

- Căn cứ Tờ trình số 59/TT-UB ngày 18/7/2003 của UBND huyện An Khê;

- Xét đồ án thiết kế quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp tập trung An Khê do Công ty cổ phần kiến trúc Tây Nguyên lập tháng 3 năm 2003 và Báo cáo thẩm định số: 298/BC-XD ngày 21/7/2003 của Sở Xây Dựng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp tập trung An Khê với nội dung như sau:

1. Tên quy hoạch: quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp tập trung An Khê.

2. Địa điểm quy hoạch: Thị trấn An Khê, huyện An Khê, tỉnh Gia Lai.

3. Tính chất: Đây là Khu quy hoạch xây dựng các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp tập trung.

4. Vị trí, giới cận và quy mô quy hoạch:

* Vị trí khu đất QH: Cách trung tâm thị trấn An Khê 2,7km về phía Bắc.

* Khu đất có giới cận:

Đông giáp: Sông Ba.

Tây giáp: Đường Thanh Niên.

Nam giáp: Khu đất nông nghiệp.

Bắc giáp: Đường vành đai và đất phát triển khu dân cư.

* Quy mô: 91,2ha (Giai đoạn 2003 - 2015)

Đây là Khu công nghiệp có quy mô vừa, có nhiệm vụ tiêu thụ sản phẩm của vùng nguyên liệu ở các huyện An Khê, KBang, Mang Yang, KongChRo, Tây Sơn - Bình Định tạo ra sản phẩm công nghiệp phục vụ cho thị trường nội địa và xuất khẩu.

5. Cơ cấu đất đai:

- Tổng diện tích 91,2 ha

Trong đó:

* Đất xây dựng nhà máy:

28,98ha chiếm:

31,81%

* Đất giao thông:

13,0ha chiếm:

14,25%

* Đất cây xanh, hồ nước:

22,4ha chiếm:

24,56%

* Đất khu điều hành:

0,9ha chiếm:

0,89%

* Đất khu kho tàng bến bãi:

2,3ha chiếm:

2,50%

* Khu xử lý chất thải:

1,02ha chiếm:

1,12%

* Đất khác, dự trữ:

22,6ha chiếm:

24,78%

Tổng cộng:

91,2ha chiếm

100%

- Tổng số lô đất dự kiến xây dựng nhà máy: 27 lô (Quy mô mỗi nhà máy từ 1,0-3ha)

Trong đó:

- Cụm công nghiệp phân làm 2 giai đoạn đầu tư:

Giai đoạn I: 2003-2008 đầu tư xây dựng: 17 nhà máy.

Giai đoạn II: 2009-2015 đầu tư xây dựng: 10 nhà máy.

- Các ngành trong Khu công nghiệp được chia thành 3 nhóm:

* Nhóm A: Công nghiệp chế biến nông lâm sản: 9 lô

Dự kiến XD các nhà máy sau:

- Nhà máy đường

- Nhà máy đóng hộp hoa quả

- Nhà máy tinh bột sắn

- Nhà máy cán sợi bông

- XN chế biến hạt điều, tiêu, cà phê

- XN chế biến mật ong

- XN chế biến thức ăn gia súc

- Nhà máy chế biến lương thực.

* Nhóm B: Công nghiệp cơ khí và các công nghiệp khác: 12 lô

Dự kiến XD các nhà máy sau:

- XN may mặc

- XN cơ khí lắp ráp

- XN gia công thủ công mỹ nghệ...

- XN bao bì

- Nhà máy rượu cồn

- Nhà máy giấy

- XN đồ gỗ gia dụng - trang thiết bị nội thất.

- XN mây tre đan

- XN chế biến gỗ-ván ép

- XN sản xuất bột nhang

- Nhà máy thuốc lá

* Nhóm C: Công nghiệp VLXD: 6 lô

Dự kiến XD các nhà máy sau:

- Nhà máy gạch tuy nen

- Nhà máy hàng trang trí nội thất

- Nhà máy đá Granito, và VLXD.

- Nhà máy cán tole

- Nhà máy xẽ gỗ XD

-  Thế mạnh của tỉnh Gia Lai nói chung và huyện An Khê nói riêng là hàng nông lâm sản. Ngày nay việc phát triển kinh tế trang trại đang có bước phát triển mạnh và có vị thế quan trọng trong cơ cấu kinh tế của Tỉnh đẩy kinh tế nông lâm nghiệp phát triển. Tuy nhiên để nông lâm nghiệp phát triển thì không thể tách khỏi các ngành công nghiệp đi kèm nhằm mục đích hỗ trợ kỹ thuật và bao tiêu sản phẩm cho nông lâm nghiệp của tỉnh nhà. Chính vì vậy trong giai đoạn I cần ưu tiên phát triển hai ngành công nghiệp: Chế biến nông lâm sản và chế biến thức ăn gia súc và lương thực thực phẩm.

6. Phân khu chức năng:

- Khu điều hành: DT: 0,9 ha được bố trí ở vị trí chính của khu công nghiệp (Điểm đón trục chính vào cụm CN) bao gồm các công trình:

* Trụ sở nhà làm việc điều hành.

* Khối cơ quan quản lý dịch vụ: Ngân hàng, Thuế, Hải quan, Bảo hiểm, Bưu điện. Dịch vụ Tư vấn KHKT- công nghệ.

* Khối dịch vụ nhà khách, y tế...

- Khu cây xanh cách ly: Được bố trí cách ly hướng Bắc, hướng Đông và dọc theo tuyến 220kv với chiều rộng thảm cây xanh từ 15m đến 50m. DT cây xanh cục bộ của từng nhà máy sẽ là yếu tố quan trọng trong việc cách ly tiếng ồn, giảm ô nhiễm không khí và tạo môi trường trong sạch cho Khu CN và khu lân cận.

Bố trí vành đai cây xanh 50m phía Đông và phía Nam của khu công nghiệp để cách ly ô nhiễm của khu CN đối với khu nội thị thị trấn.

- Khu xây dựng nhà máy: 28,98ha

Tổng số lô đất xây dựng nhà máy: 27 lô, trong đó:

Giai đoạn I: 17 lô

Giai đoạn II: 10 lô

(Quy mô mỗi nhà máy từ 1,0ha - 3,0ha, đối với những lô có diện tích 3,0ha trở lên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với quy mô và nhu cầu thực tế của từng nhà máy, xí nghiệp)

- Khu kho tàng bến bãi: 2,3ha

Bố trí gần đường giao thông chính thuận tiện cho việc trung chuyển và tập kết hàng hóa.

- Khu xử lý nước thải và vệ sinh môi trường. (1,02ha)

Hình thành hệ thống thu gom chất thải rắn và lỏng, xây dựng một khu xử lý nước thải tập trung trước khi xả ra sông Ba, đối với nước thải có chất độc hại đặc biệt cần phải xử lý để đạt được các tiêu chuẩn quy định loại A theo tiêu chuẩn TCVN 5945 - 1995 mới được xả vào mạng lưới cống thoát nước chung của KCN.

Chất thải rắn được thu gom, riêng rác thải độc hại phải được xử lý cục bộ ngay tại khu công nghiệp (theo loại B của tiêu chuẩn TCVN 5945-1995) trước khi mang đi chôn, lấp. Đối với chất thải rắn khác sẽ được thu gom cục bộ tại mỗi XN trước khi đưa về bãi rác chung của thị trấn.

Tiến hành trồng các dãi cây xanh ngăn cách khu CN với các khu dân cư xung quanh, cũng như các dãi cây xanh ngăn cách giữa các XN, các dãi cây xanh ở hai bên các con đường trong khu CN, và trong từng XN để cải thiện môi trường trong khu CN, giảm các loại ô nhiễm do bụi và tiếng ồn.

7.Quy hoạch hạ tầng:

- Giao thông:

* Tổ chức giao thông: Khu CN An Khê nằm trên đường vành đai của thị trấn, thuận lợi về giao thông đối ngoại. Giao thông đối nội được nối với QL 19 hiện tại theo đường Thanh Niên. Tạo một tuyến giao thông 6 làn xe chạy dọc theo đường dây 220kv làm cầu nối giữa giao thông đối nội và đối ngoại. Ngoài ra tạo lưới giao thông theo trục xương sống và lưới ô cờ để giảm tải lưu thông trong khu công nghiệp.

* Mạng lưới đường trong khu CN:

Phương châm thiết kế.

­­­­- Liên hệ thuận tiện giao thông của cụm CN với giao thông đối ngoại.

- Bám sát địa hình tự nhiên san lấp ít.

- Tiết kiệm khối lượng công trình và kinh phí xây dựng, đảm bảo suất đầu tư về giao thông ít nhất.

Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:

- Mật độ mạng lưới 5-6km/km2.

- Tỉ lệ đất dành cho mạng lưới đường từ 10-15% đối với từng khu đất.

- Độ dốc dọc lớn nhất Imax = 4%.

- Bán kính bằng tối thiểu (không kể góc quay tại ngã 3, 4) Rmin= 100m.

Mạng lưới đường.

- Đường Vành đai rộng: Bề rộng mặt đường 21m, bề rộng chỉ giới: 50m

- Đường Chính: Bề mặt đường 10,5m bề rộng chỉ giới 20,5m

- Đường nội khu: Lòng đường 7,0-10,5m. Bề rộng chỉ giới 17-20,5m

- Đường phụ: Lòng đường 5-7m. Bề rộng chỉ giới 12-15m.

Bãi đỗ xe.

Để phục vụ cho việc đỗ xe vận tải hàng hóa và xe khách chở công nhân từ bên ngoài vào cụm công nghiệp được bố trí 1 ha trong khu kho tàng bến bãi.

Kết cấu mặt đường như sau:

Bê tông nhựa hạt mịn 5-8cm.

Bê tông nhựa hạt thô 5-8cm

Đá dăm thấm nhập nhựa 5,5kr/m2 d 15cm

Móng đá dăm macadam d 20cm

Nền đầm nén đạt k=0,98.

- Vỉa hè lát gạch xm

- Chỉ giới đường đỏ (xem bảng vẽ giao thông)

Bảng tổng hợp công trình giao thông:

STT

LOẠI ĐƯỜNG

CHIỀU DÀI (M)

DIỆN TÍCH MẶT ĐƯỜNG (M2)

DIỆN TÍCH VỈA HÈ (M2)

1

ĐỐI NGOẠI

262,5

7875,0

1050,0

2

ĐƯỜNG CHÍNH

3691,0

38755,5

36910,0

3

ĐƯỜNG NỘI KHU

493,0

7395,0

4930,0

 

- Cấp điện:

Nguồn điện: Nguồn điện chính cấp cho Khu CN là Đường dây 35KV nối từ trạm trung gian. Ngoài ra còn bố trí một nhà máy điện diezel 500kva dự phòng.

Lưới điện:

- Tổng công suất cấp điện: 1000KVA (áp dụng suất tiêu thụ điện năng ở mức TB 300KW/ha)

- Bố trí 1 trạm biến áp trung gian 35KV/22-1000KVA ở đầu khu công nghiệp.

- Lưới điện hạ thế 0,4kv, các trạm biến áp lưới 22/0,4kv và các đoạn tuyến 22kv rẽ nhánh vào các trạm biến áp này sẽ do khách hàng tự đầu tư. Từ trạm biến áp đường dây trên không 22KV dây dẫn bọc nhựa 3* ACV 95 cấp điện đến các nhà máy.

- Lưới điện chiếu sáng đèn đường được cấp từ trạm lưới điện 1 pha với tổng công suất đặt máy 75KVA (2X15KVA, 1X25KVA, 2X10KVA). Bóng cao áp thủy ngân loại 220V - 2X250W cho các đường trong khu công nghiệp. Cột đèn dùng cột bê tông ly tâm cao 12m (Kết hợp đường dây 22KV)

- Hệ thống cấp điện chia hai hệ thống:

* Cấp điện sản xuất: Hệ thống mạch vòng cáp ngầm XLPE/DSTA/PVC 3X150MM2

* Cấp điện chiếu sáng: Hệ thống chiếu sáng 22/0,4KV.

- Tại góc các nhà máy bố trí các trạm cắt trung thế (RMU). Các trạm RMU sẽ cấp điện cho các máy biến áp 22/0,4kv của các nhà máy tự đặt.

- Cấp nước:

Hiện trạng: Khu vực thiết kế hiện nay chưa có hệ thống cấp nước, dân cư trong khu vực dùng hoàn toàn nước giếng đào làm nước sinh hoạt. Độ sâu trung bình 10m.

Quy hoạch cấp nước:

* Tiêu chuẩn:

- Nước công nghiệp 45m3/ha,ngđ

- Các loại nước khác: 15% tổng lượng nước trên.

* Nhu cầu:

Đợt I:

- Nước công nghiệp 45 x 50 = 2250m3/ngđ

- Các loại nước khác 250m3/ngđ

- Tổng cộng 2500m3/ngđ

Đợt II:

- Nước công nghiệp 45 x 40 = 1800m3/ngđ

- Các loại nước khác 200m3/ngđ

- Tổng cộng 2000m3/ngđ.

C. Tổng công suất cấp nước dài hạn: 4250m3/ngđ.

* Nguồn nước:

- Nguồn cấp nước từ trạm cấp lấy nước từ sông Ba, vào mùa khô dùng 4 giếng khoan có công suất 10m3/giờ để hỗ trợ sản xuất. Tại trạm cấp nước, nước thô từ các giếng được bơm lên để xử lý trước khi bơm lên đài.

- Giếng khoan sâu 80-120m (10m3/giờ)

- Bố trí hai đài tại trạm cấp cao 20m dung tích mỗi đài: 750m3

- Hệ thống cấp nước thô: PVC d200.

- Hệ thống cấp nước sạch gang d200.

- Bố trí các trụ cứu hỏa d100.

* Mạng lưới đường ống:

Đường ống dẫn nước từ các giếng khoan có đường kính W 100, 130, 150, với tổng chiều dài 270m. Mạng lưới đường ống cấp nước có đường kính từ W50-150.

* Hệ thống chữa cháy:

Bố trí 32 họng cứu hỏa W100 trên các ống có đường kính từ W100 trở lên trong đó 10 họng cứu hỏa cho đợt đầu.

- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:

Lưu lượng nước thoát được tính 80% nước cấp.

Thoát nước chia hai hệ thống riêng:

- Hệ thống thoát nước mưa: Thoát bằng hệ thống cống BTCT tự chảy ra kênh nhân tạo, tại miệng xả ra kênh xây bể lắng xử lý sinh hóa học để nước đạt tiêu chuẩn loại A của tiêu chuẩn TCVN 5945 - 1995 (Bể có thể tích 3x3x3, xử lý rác, lắng, cặn và các tạp chất trong nước mặt). Thoát ra khi xử lý trước khi đổ ra Sông Ba.

* Ống thoát nước mưa BTCT D600, độ dốc nhỏ nhất đảm bảo vận tốc từ 0,4m/s - 0,7m/s, bố trí các hố ga để kiểm tra với khoảng cách 50-60M.

- Hệ thống thoát nước thải CN và SH:

* Nước thải sau khi được xử lý cục bộ tại mỗi nhà máy đạt loại B được dẫn ra ngoài bằng ống chính BTCT để dẫn nước thải về khu xử lý nước thải chung cho toàn khu CN.

* Hệ thống ống chính thoát nước BTCT D300-400-600.

* Ống chính có nhiệm vụ đưa nước thải về khu xử lý nước thải, sau khi xử lý nước thải đến mức độ cho phép đạt tiêu chuẩn loại A của tiêu chuẩn TCVN 5945 - 1995 rồi thải ra kênh nước gần nhất để thải ra sông Ba.

Tiêu chuẩn thoát nước và vệ sinh môi trường:

CHỈ TIÊU

TIÊU CHUẨN

ĐƠN VỊ

NHU CẦU ĐỢT I

NHU CẦU ĐỢT II

Nước thải CN

45m3/ha,ngđ

M3/ngđ

2250

1800

Nước thải khác

15%

M3/ngđ

250

200

Tổng cộng

 

M3/ngđ

2450

2000

Rác thải

0,5T/ha,ngđ

T/ngđ

25

20

 

Hình thành hệ thống thu gom nước bẩn, xây dựng một khu xử lý nước thải tập trung trước khi xả ra sông Ba, đối với nước thải có chất độc hại đặc biệt cần phải xử lý cho đạt được các tiêu chuẩn quy định loại B của tiêu chuẩn TCVN 5945 - 1995 đã qua xử lý cục bộ mới được xả vào mạng lưới cống thoát nước chung.

Chất thải rắn công nghiệp được thu gom, với rác thải công nghiệp độc hại phải được xử lý cục bộ ngay tại cụm công nghiệp trước khi mang đi chôn, lấp. Đối với chất thải rắn khác sẽ được thu gom cục bộ tại mỗi XN trước khi đưa về bãi rác của thị trấn.

Tiến hành trồng các dãi cây xanh ngăn cách khu CN với các khu dân cư xung quanh, cũng như các dãi cây xanh ngăn cách giữa các XN, các dãi cây xanh ở hai bên các con đường trong khu CN, và trong từng XN để cải thiện môi trường trong khu CN, giảm các loại ô nhiễm do bụi và tiếng ồn.

- Hệ thống thông tin liên lạc:

- Hệ thống thông tin liên lạc sẽ do Công ty Bưu Chính Viễn thông lắp đặt 1 tổng đài cho toàn khu, các đầu dây thông tin liên lạc được kết nối vào các hộp đấu đến từng nhà máy. Hệ thống đường dây thông tin liên lạc được bố trí theo hệ thống chiếu sáng.

Hồ sơ thiết kế đã được thông qua tại văn phòng UBND tỉnh và UBND huyện An Khê. Đơn vị tư vấn đã tiếp thu ý kiến góp ý và hoàn chỉnh hồ sơ. Để có

Điều 2: Về tổ chức thực hiện:

- Giao cho UBND huyện An Khê công bố quy hoạch để các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện.

- Chỉ đạo việc thực hiện dự án theo quy hoạch được duyệt, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan có liên quan để triển khai thực hiện.

- Hoàn chỉnh điều lệ quản lý quy hoạch sau khi có quyết định này.

Điều 3: Các Ông: Chánh Văn phòng HĐND & UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:, Kế hoạch & Đầu tư, Xây dựng, Địa chính, Tài chính Vật giá, Chủ tịch UBND huyện An Khê và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Vỹ Hà

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.