Sign In

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử

dụng rừng; giá và tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn của các

loài cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang

________________________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;

Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn một snội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 127/TTr-SNN-CCLN ngày 17 tháng 6 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng; giá và tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn của các loài cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

1. Đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo.                                                                                     

2. Giá và tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn của các loài cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Trên cơ sở đơn giá nhân công, giống và các loại vật tư, phân bón hiện hành tại thời điểm lập dự toán, các tổ chức, cá nhân xây dựng dự toán cho dự án, công trình trồng rừng trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.

- Đối với những công trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt định mức dự toán trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực, thì thực hiện theo định mức đã được phê duyệt. Đối với công trình trồng rừng thay thế đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương nộp tiền trước thời điểm quyết định này có hiệu lực, thì thực hiện theo định mức quy định tại thời điểm ban hành văn bản chấp thuận chủ trương nộp tiền của UBND tỉnh.

- Khi yếu tố giá cả và các yếu tố khác thay đổi làm ảnh hưởng tăng hoặc giảm giá cây giống trên 20% liên tục trong thời gian từ 6 tháng trở lên, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài chính tham mưu trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3.  Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 7 năm 2021 và thay thế khoản 4 Điều 1 Quyết định số 801/QĐ-UBND ngày 04/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành định mức đầu tư, hỗ trợ lâm sinh, tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây con xuất vườn thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang; thay thế khoản 2 Điều 1 Quyết định 1152/QĐ-UBND ngày 13/6/2014 của UBND tỉnh Hà Giang về việc điều chỉnh, bổ sung định mức hỗ trợ lâm sinh, tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây con xuất vườn thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang; thay thế khoản 1 Điều 1 Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành định mức về giống, mức hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

UBND tỉnh Hà Giang

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Hoàng Gia Long