• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 15/04/2016
  • Ngày hết hiệu lực: 20/11/2018
UBND TỈNH HÀ GIANG
Số: 09/2016/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Giang, ngày 5 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành quy định danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản

cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang

________________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 3 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng NSNN;

Căn cứ Thông báo số 18/TB-UBND ngày 03/02/2016 của UBND tỉnh về Thông báo kết luận phiên họp tháng 01 năm 2016 UBND tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 36/TT-STC ngày 01/3/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang căn cứ Quyết định thi hành./.

 

QUY ĐỊNH

 Danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù, tài sản cố

định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang

(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 04 năm

2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

_______________________

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang.

2. Các nội dung khác không có trong quy định này thực hiện theo Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có  sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị).

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định đặc thù

1. Tài sản quy định tại điểm a, b, c, d, và e khoản 1 Điều 5 quy định này có thời gian sử dụng trên 01 (một) năm và có nguyên giá từ 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) đến dưới 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trên một bộ hoặc một đơn vị tài sản.

2. Tài sản quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 quy định này có thời gian sử dụng trên 01 (một) năm và có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên trên một bộ hoặc một đơn vị tài sản.

 Điều 4. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định vô hình

Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản quy định tại khoản 1 Điều 6 phải thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn sau:

1. Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;

2. Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.

Điều 5. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định đặc thù

1. Danh mục tài sản cố định đặc thù

a) Phương tiện vận tải

b) Máy móc, thiết bị văn phòng

c) Máy móc, thiết bị chuyên dùng

d) Cây lâu năm, súc vật làm việc

đ) Trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ

e) Tài sản cố định đặc thù khác

2. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định đặc thù thực hiện theo phụ lục số 1 kèm theo Quy định này.

Điều 6. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định vô hình

1. Danh mục tài sản cố định vô hình

a) Quyền sử dụng đất

b) Quyền sở hữu công nghiệp

c) Quyền đối với giống cây trồng

d) Phần mềm ứng dụng

e) Tài sản cố định vô hình khác

2. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định vô hình quy định tại điểm b, c, d và e khoản 1 Điều này thực hiện theo phụ lục số 2 kèm theo Quy định này.

3. Tài sản cố định vô hình quy định tại điểm a khoản 1 Điều này không phải  tính hao mòn tài sản cố định và được hạch toán, theo dõi riêng một mục trên sổ kế toán của đơn vị bao gồm cả diện tích và giá trị quyền sử dụng đất theo quy định. 

Điều 7. Quản lý tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình

1. Mọi tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình hiện có tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và phải được hạch toán kế toán theo chế độ kế toán hiện hành; thực hiện kiểm kê định kỳ hàng năm về tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình hiện có thực tế; thực hiện báo cáo tình hình  quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

2. Tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình đã tính hao mòn đủ nhưng vẫn còn sử dụng được thì cơ quan, tổ chức, đơn vị vẫn tiếp tục quản lý theo quy định của pháp luật.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Căn cứ số liệu trên sổ sách kế toán và hồ sơ tài sản, các cơ quan, tổ chức, đơn vị đối chiếu với danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình tại quy định này, để thực hiện theo dõi, quản lý, sử dụng, tính hao mòn các tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình theo quy định.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để nghiên cứu, tổng hợp báo cáo trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Văn Sơn

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.