NGHỊ QUYẾT
Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
_______________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/N%C4%90-CP&SearchIn=Title,Title1&IsRec=1&pv=0" target="_blank">154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/N%C4%90-CP&SearchIn=Title,Title1&IsRec=1&pv=0" target="_blank">34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 48 /BC-BPC ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Nghị quyết này quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì lập đề nghị xây dựng nghị quyết, soạn thảo, thẩm định, thẩm tra dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
3. Các nội dung khác liên quan đến kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật không quy định tại nghị quyết này thì thực hiện theo Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán và quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán và quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Điều 2. Định mức phân bổ kinh phí đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế
1. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: 30 triệu đồng/dự thảo, trong đó:
a) Cơ quan chủ trì soạn thảo: 18,6 triệu đồng/văn bản.
b) Cơ quan thẩm định:
- Đề nghị xây dựng nghị quyết: 3,7 triệu đồng/dự thảo;
- Dự thảo nghị quyết: 02 triệu đồng/dự thảo.
c) Cơ quan thẩm tra:
- Đề nghị xây dựng nghị quyết: 3,7 triệu đồng/dự thảo;
- Dự thảo nghị quyết: 02 triệu đồng/dự thảo.
2. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện: 15 triệu đồng/dự thảo.
3. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã: 10 triệu đồng/dự thảo.
Điều 3. Định mức phân bổ kinh phí đối với dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế
1. Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: 20 triệu đồng/dự thảo, trong đó:
a) Cơ quan chủ trì soạn thảo: 18 triệu đồng/dự thảo;
b) Cơ quan thẩm định: 02 triệu đồng/dự thảo.
2. Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 10 triệu đồng/dự thảo.
3. Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã: 08 triệu đồng/dự thảo.
Điều 4. Định mức phân bổ kinh phí đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung
Mức phân bổ kinh phí đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung bằng 80% mức phân bổ đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế quy định tại Điều 2, Điều 3 Nghị quyết này; trong đó kinh phí thẩm định, thẩm tra là 02 triệu đồng/dự thảo.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này bãi bỏ mục V phụ lục chế độ, định mức chi đảm bảo các điều kiện hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Hà Giang, nhiệm kỳ 2016 - 2021 ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh Hà Giang.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVIII, Kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2022 và thay thế Nghị quyết số 110/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.