NGHỊ QUYẾT
Quy định về một số chế độ chi bảo đảm hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
_________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XVIII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá XIII, quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Xét Tờ trình số 35/TTr-KTNS ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế -Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chế độ chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 30/BC-BPC ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ban Pháp chế, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định một số chế độ chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hà Giang, bao gồm: Thường trực Hội đồng nhân dân; các Ban Hội đồng nhân dân; các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân (đối với cấp tỉnh, cấp huyện) và các đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
b) Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân, công chức cấp xã tham gia phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 2. Chế độ chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
1. Các nội dung chi theo thẩm quyền được giao tại Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân và các nội dung chi đặc thù của Hội đồng nhân dân: Tại phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
2. Các chế độ, chính sách của đại biểu Hội đồng nhân dân như tiền lương; hoạt động phí; các chế độ chính sách khác (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp mai táng, khen thưởng): Thực hiện theo quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 3 Nghị quyết số 1206/2016/NĐ-UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm của đại biểu Hội đồng nhân dân.
3. Các nội dung chi khác liên quan đến hoạt động của Hội đồng nhân dân thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành, cụ thể:
a) Chi hoạt động tiếp công dân; xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; phản ánh, kiến nghị thực hiện theo Nghị quyết số 91/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
b) Chi xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
c) Chi tự kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp các văn bản viện dẫn mức chi có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng mức chi theo các văn bản đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khoá XVIII, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành chế độ, định mức chi đảm bảo các điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hà Giang nhiệm kỳ 2016 - 2021; Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 và Nghị quyết số 96/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang; Nghị quyết số 38/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 10 năm 2021 về việc kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII nhiệm kỳ 2016-2021 ban hành chế độ, định mức chi đảm bảo các điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hà Giang nhiệm kỳ 2016 - 2021./.