Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành quy định về tài sản khác có giá trị lớn để sử dụng vào mục đích kinh
doanh, cho thuê; Danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định;
Danh mục tài sản cố định đặc thù và Danh mục tài sản cố định vô hình tại các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản ly, sư dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sư dung tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dân chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  1. Quyết định này quy định về tài sản khác có giá trị lớn để sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê; Danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định; Danh mục tài sản cố định đặc thù và Danh mục tài sản cố định vô hình tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương.
  2. Các quy định khác về quản lý tài sản cố định không thuộc phạm vi quy định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp và pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương.
  2. Khuyến khích các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội áp dụng các quy định tại Quyết định này để quản lý tài sản cố định.

Điều 3. Quy định tài sản khác có giá trị lớn

Tài sản khác (không phải là cơ sở hoạt động sự nghiệp) có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 56, Điểm a Khoản 2 Điều 57 Luật Quản lý sử dụng tài sản công là tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản.

Điều 4. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định

  1. Tiêu chuẩn nhận biết: Tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định là các loại tài sản chưa thỏa mãn 02 (hai) tiêu chuẩn nhận biết quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính.
  2. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định: Chi tiết tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 5. Danh mục tài sản cố định đặc thù

  1. Tài sản cố định đặc thù quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính là tài sản cố định không xác định được chi phí hình thành hoặc không đánh giá được giá trị thực nhưng yêu cầu phải quản lý chặt chẽ về hiện vật. Danh mục tài sản cố định đặc thù: Chi tiết tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này.
  2. Nguyên giá tài sản cố định đặc thù để ghi sổ kế toán, kê khai để đăng nhập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công được xác định theo giá quy ước quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính là 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng).

Điều 6. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình

Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định vô hình được quy định chi tiết tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

  1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn, triển khai và theo dõi thực hiện Quyết định này.
  2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản căn cứ các nội dung quy định tại Quyết định này thực hiện việc ghi sổ kế toán, theo dõi và quản lý tài sản theo đúng quy định.

Điều 8: Trách nhiệm thi hành

  1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 4 năm 2021.
  2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể cấp tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Text Box: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN  CHỦ TỊCH  Text Box: Nguyễn Dương TháiNơi nhận:

  • Như Điều 8;
  • Văn phòng Chính phu; (để b/c)
  • Bộ Tài chính; (để b/c)
  • Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp; (để b/c)
  • Thường trực Tỉnh ủy; (để b/c)
  • Thường trực HĐND tỉnh; (để b/c)
  • Chủ tịch, các Phó Chủ tịch HĐND, UBND tính;
  • Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
  • Lãnh đạo VP UBND tính: đ/c Hùng;
  • Trung tâm Công nghệ thông tin - Văn phòng UBND tính;
  • Lưu: VT, KT (đ/c Dương). (50b)

 

Phụ lục 01:

DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHƯA ĐỦ TIÊU CHUẨN LÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

(Kèm theo Quyết định số: 1 3       /2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2021

của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

STT

Danh mục

Thời gian sử dụng (năm)

Tỷ lệ hao mòn (%/năm)

Loại I

Máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nguyên giá từ 5,0 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng/đơn vị tài sản

 

 

1

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến

 

 

1.1

Máy vi tính để bàn

5

20

1.2

Máy in

5

20

1.3

Điều hòa nhiệt độ

5

20

1.4

Bàn làm việc

5

20

1.5

Tủ đựng tài liệu

5

20

1.6

Máy Scan, máy fax

5

20

1.7

Bộ bàn ghế tiếp khách

10

10

1.8

Máy hủy tài liệu

5

20

2

Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung

 

 

2.1

Máy chiếu

5

20

2.2

Cây lọc nước

5

20

2.3

Máy chấm công

5

20

2.4

Máy quay phim

5

20

2.5

Máy ảnh kỹ thuật số

5

20

2.6

Camera giám sát

5

20

2.7

Tủ lạnh

8

12.5

2.8

Bàn ghế Hội trường

10

10

2.9

Ti vi

5

20

3

Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của các cơ quan, tổ chức, đơn vị (là tài sản không thuộc danh mục tài sản phổ biến, tài sản phục vụ hoạt động chung)

5

20

Loại II

Cây lâu năm

 

 

1

Vườn cây lâu năm, vườn cây ăn quả, vườn cây lấy gỗ

20

5

2

Cây cảnh

20

5

Loại III

Trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ có nguyên giá từ 10 triệu đồng trở lên/đơn vị tài sản (gốm, sành, sứ, thủy tinh...)

4

25

 

 

 


 

 

Phụ lục 02:

DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ

(Kèm theo Quyết định số: 1 3 /2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2021

của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

TT

Danh mục tài sản đặc thù

Loại I

Cổ vật

1

Trống đồng Hữu Chung

2

Tượng phật bà Quan Âm

3

Thạp gốm thời Trần

4

Thống sành tráng men

5

Đĩa (vẽ chim phượng hoàng)

6

Đĩa (vẽ ngựa phi)

7

Đĩa (vẽ chim)

8

Kendy

9

Âm hình gà

10

Bình tỳ bà

11

Âm

12

Hộp 3 ngăn

13

Âm hai bầu

14

Âm (hình song phượng)

15

Âu

16

Đĩa (men ngọc)

17

Bát (vẽ hoa cúc)

18

Bát (khắc hoa cúc, sen, mai)

Loại II

Hiện vật trưng bày trong bảo tàng

1

Máy bơm nước HS 200 - 22

2

Bình thiên nga (S1) (men trắng vẽ lam)

3

Bình thiên nga (vẽ vàng kim)

4

Bình thiên phúc (S1)

5

Bình phượng hoàng (S1)

6

Bình phượng hoàng (vẽ vàng kim)

7

Độc bình/Lục bình/Lộc bình

8

Bình tỳ bà

9

Bình gốm hoa lam

Loại III

Lăng tẩm

1

Lăng mộ Đỗ Quang - thị trấn Gia Lộc, huyện Gia Lộc

2

Lăng mộ Nguyễn Chế Nghĩa- thị trấn Gia Lộc, huyện Gia Lộc

3

Lăng mộ bà Bổi Lạng - xã Binh Lãng, huyện Tứ Kỳ

4

Lăng mộ Vũ Hồn - Mộ Trạch, xã Tân Hồng, huyện Bình Giang

Loại IV

Di tích lịch sử được nhà nước xếp hạng

1

Di tích Côn Sơn- Kiếp Bạc tại TP Chí Linh

2

Quần the An phu, Kính Chủ, Nhẫm Dương tại Thị xã Kinh Môn

3

Khu di tích đền Xưa, chùa Giám, đền Bia thuộc huyện Cẩm Giàng

4

Khu di tích Văn Miếu- Mao Điền tại huyện Cẩm Giàng

 

 

 


 

 

Phụ lục 03:

DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ
TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH

(Kèm theo Quyết định số: 1 3   /2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2021

của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

STT

Danh mục

Thời gian sử dụng (năm)

Tỷ lệ hao mòn (%/năm)

Loại I

Quyền tác giả

 

 

1

Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa

50

2

2

Tác phẩm nghệ thuật

50

2

3

Tác phẩm báo chí

50

2

4

Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật

50

2

5

Tác phẩm nhiếp ảnh

50

2

6

Tác phẩm kiến trúc

50

2

Loại II

Quyền sở hữu công nghiệp

 

 

1

Bằng sáng chế

20

5

2

Chứng nhận kiểu dáng công nghiệp độc quyền

10

10

3

Chứng nhận, đăng ký nhãn hiệu độc quyền

20

5

Loại III

Quyền đoi với giong cây trong

 

 

1

Quyền bảo hộ đối với giống cây trồng thân gỗ

25

4

2

Quyền bảo hộ đối với giống cây trồng khác

20

5

Loại IV

Phần mềm ứng dụng

 

 

1

Hệ thống Cơ sở dữ liệu của các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo ngành, lĩnh vực quản lý

5

20

2

Phần mềm kế toán các loại

5

20

3

Phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý theo ngành, lĩnh vực của các cơ quan, tổ chức, đơn vị

5

20

4

Phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin để hực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các cơ quan, tổ chức, đơn vị

5

20

5

Phần mềm ứng dụng khác

5

20

 

 

 

 

 

 

 

Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Dương Thái