QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối vói nguôi chua thành niên, nguòi tự nguyện cai nghiện ma túy tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập; tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tính Hải Duong
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật To chức chỉnh quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tô chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đôi với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh; Nghị định sô 61/201Ỉ/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bô sung một sổ Điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP; Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; Nghị định sổ ỉ 36/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sổ điêu của Nghị định so 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn củ Nghị định sổ 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đông;
Căn cứ Nghị định sổ 80/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đối, bo sung một so Điểu của Nghị định sổ 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chỉnh phu quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tỏ chức hoạt động của cơ
* ' * » f
sỏ' chữa bệnh theo Pháp lệnh xử ỉý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đổi với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch sổ 148/20ỉ4/ĨTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phỉ thực hiện chê độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đổi với người chua thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Căn cứ Thông tư sổ 1 ỉ 7/2017/TT-BTC ngày 06 thảng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng;
Căn cứ Nghị quyết sổ 23/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đua vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, người tự nguyện cai nghiện ma túy tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập, tô chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tính Hải Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương bình và Xã hội,
QUYÉTĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện cai nghiện ma túy tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập; tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2019; Quyết định này thay thế Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành quy định Quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; người sau cai nghiện ma túy và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng úy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Y tế, Tư Pháp, Kế hoạch Đầu tư, Công an tỉnh; Chủ tịch úy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.