HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 10/2020/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày 24 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
1/01/clip_image002.gif" width="187" />Quy định một số cơ chế đặc thù về tài chính tạo động lực phát triển
thành phố Chí Linh và thị xã Kinh Môn (giai đoạn 2021 - 2025)
HỘI ĐÒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỶ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đỗi, bổ sung một sẻ điều của Luật tổ chức Chỉnh phủ và Luật Tổ chức chỉnh quyền địa phương ngày 22 thảng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 thảng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định sổ 163/2016/NQ-CP ngày 21 thảng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 97/TTr-ƯBND ngày 19 thảng 12 năm 2020 của ưỳ ban nhân dân tỉnh về Quy định một số cơ chế đặc thủ ve tài chỉnh tạo động lực phát triển thành phố Chí Linh và thị xã Kinh Môn (giai đoạn 2021 - 2025); Báo cáo thấm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ỷ kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số cơ chế đặc thù về tài chính tạo động lực phát triển thành phố Chí Linh và thị xã Kinh Môn {giai đoạn 2021- 2025). Cụ thể như sau:
1. Tỷ lệ (%) phân chia số thu tiền sử dụng đất:
TT
|
Các khoản thu
|
Tổng thu NS
NN
(%)
|
Tỷ 1
|
) phân chia guồn thu
|
NST
%
|
NSH
%
|
NSX
%
|
1
|
Đất của các dự án trên địa bàn thành phố Chí Linh và thị xã Kinh Môn
|
100
|
0
|
100
|
0
|
2
2
|
Đất chuyên dùng, đất đô thị thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn thành phố Chí linh và thị xã Kinh Môn thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất
|
100
|
100
|
0
|
0
|
3
|
Đất chuyên dùng, đất đô thị {bao gồm cả đắt dôi dư, đất xen kẹp) do thành phố Chí Linh và thị xã Kinh Môn quản lý thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất
|
100
|
0
|
100
|
0
|
{Việc phản bể, bổ trí kinh phí, hạch toán chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, quy hoạch, đầu tư xây dựng hạ tầng và các chi phí khác thực hiện theo quy định hiện hành)
|
2. Tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu thuế bảo vệ môi trường, phí bảo vệ môi trường:______
TT
|
Các khoản thu
|
nri Ẵ
Tông
thu NS
NN
(%)
|
Tỷ 1
|
) phân chia ^uồn thu
|
NST
%
|
NSH
%
|
NSX
%
|
1
|
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Chí Linh và thị xã Kinh Môn do Cục thuế quản lý thu từ các doanh nghiệp nhà nước địa phương và các doanh nghiệp ngoài qưểc (Aanh
|
100
|
0
|
100
|
0
|
2
|
Thuế bảố"vẹ môi trường do Cục thuế quản
lý thu trên địa bàn thành phố Chí Linh và thị xã Kinh Môn {trừ thu từ xăng dầu)
|
100
|
0
|
100
|
0
|
-
Tăng định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp giao thông thành phố Chí Linh và thị xã Kinh Môn {Tăng định mức duy tu bảo dưỡng thường xuyên cho sự nghiệp giao thông so với định mức duy tu bảo dường thường xuyên giao thông cấp huyện): 10 triệu đồng/km.
|
-
Tỷ lệ phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung:
Căn cứ kế hoạch Nhà nước giao vốn xây dựng cơ bản tập trung 5 năm và hàng năm, phân bổ về ngân sách cấp huyện như sau:
+ Vốn phân bổ về ngân sách cấp huyện {đổi với các địa phương không có quy định cơ chế đặc thủ về tài chỉnh): Thực hiện theo quy định hiện hành;
+ Tổng số vốn còn lại {sau khi đã trừ vốn phân bổ về ngân sách cắp huyện của các địa phương không có quy định cơ chế đặc thủ về tài chỉnh), phân bổ cho thành phố Chí Linh là 10%, thị xã Kinh Môn là 10%.
5. Thời gian áp dụng: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Điều 2. ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Trong trường họp đặc biệt, giao Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều tiết một phàn số thu tiền sử dụng đất về ngân sách cấp tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XVI, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 24 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021. Các chính sách trong Nghị quyết này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./. —
Nơi nhận :
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
-
Thủ tướng Chính phủ;
-
Bộ Tài chính;
-
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
-
Ban Công tác đại biểu;
-
Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
-
Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
-
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
-
Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
-
Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, UBND tỉnh;
-
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
-
Lãnh đạo và CV Văn phòng HĐND tỉnh;
-
Thường trực HĐND và UBND các huyện, TP, TX;
-
Báo Hải Dương, Trang TTĐT HĐND tỉnh;
-
Trung tâm CNTT - VP UBND tính;
-
Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hiển
|