• Hiệu lực: Hết hiệu lực một phần
  • Ngày có hiệu lực: 18/12/2021
HĐND TỈNH HẢI DƯƠNG
Số: 14/2021/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày 8 tháng 12 năm 2021

NGHỊ QUYẾT

Về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất
giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương

HỘI ĐỒNG nhân dân Tỉnh hải dương
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua nội dung sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương. (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

Các nội dung khác giữ nguyên như Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về “Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương'''’.

Điều 2. Thời gian thực hiện: từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

  1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết.
  2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2021./.

Text Box: HỦ TỊCH1/01/clip_image001.gif" style="margin-top:0px;margin-bottom:20px;" width="90" />Nơi nhận:

  • Ủy ban TV Quốc hội;
  • Thủ tướng Chính phủ;
  • Bộ Tài nguyên và Môi trường; [ (để báo cáo)
  • Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VB);
  • Ban Công tác Đại biểu;
  • Ban Thường vụ Tỉnh uỷ;
  • Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
  • Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
  • Các đại biểu HĐND tỉnh;
  • Text Box: Phạm Xuân Thăng1/01/clip_image002.gif" style="margin-top:19px;margin-bottom:68px;" width="165" />VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
  • Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
  • Lãnh đạo và CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
  • TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
  • Báo Hải Dương, Trang TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
  •  
 
  Text Box: - Lưu VT.1/01/clip_image003.gif" width="113" />

Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;

 

 

PHỤ LỤC

1/01/clip_image005.jpg" width="184" />sung bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn ành kèm theo Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương

o Nghị quyết soM/2021/NQ-HĐND ngày$/ỉ2/2021 ủa Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II- Bảng giá đất ở tại nông thôn quy định tại Điểm b, Khoản 1 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ ỉục II) như sau:

  1. Bổ sung một số vị trí đất của Thành phố Chí Linh trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính {quốc lộ, tỉnh lộ, huyện /ợ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Nghị quyết này. Cụ thể như sau:
  • Bổ sung:

'Dường tỉnh lộ 398 thuộc xã Hưng Đạo (Đoạn từ nhà ông Toàn (Thửa 23 tờ bản đồ 95) đến cổng chùa Bắc Đẩu (Thửa 48 tờ bản đồ 87))”;

'Dường tỉnh lộ 398 thuộc xã Hưng Đạo (Đoạn từ Dốc Nguy Hiểm (Thửa 11 tờ BĐĐC 89) đến cuối bến phà Đồng Việt (Thửa 197 tờ BĐĐC 82))”.

  1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất của huyện cẩm Giàng trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính {quốc lộ, tỉnh lộ, huyện /ợ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí chỉ điều chỉnh tên thì giữ nguyên. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Nghị quyết này. Cụ thể như sau:
  • Điều chỉnh:

"Đắt nằm tiếp giáp đường trục chỉnh cổng khu phố Thương mại- Dịch vụ Ghẽ thuộc xã Tân Trường (tiếp giáp QL5) đến vị trí tiếp giáp đắt thực hiện giai đoạn 2 Dự án Khu phố Thương mại - Dịch vụ Ghẽ' thành "Đất nằm tiếp giáp trục đường đôi từ cổng khu phố Thương mại- Dịch vụ Ghẽ thuộc xã Tân Trường (từ tiếp giáp Quốc lộ 5) đến vị trí tiếp giáp đắt thực hiện giai đoạn 2 Dự án Khu phố Thương mại - Dịch vụ Ghẽ';

"Đắt ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc xã cẩm Phúc, đoạn từ ngã 3 Quý Dương đến chợ Ghẽ thuộc xã Tân Trường và đoạn còn lại thuộc xã cẩm Điền)” thành "Đắt ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc xã cầm Phúc, đoạn từ ngã 3 Quý Dương đến Công ty que hàn Việt Đức thuộc xã Tân Trường và đoạn còn lại thuộc xã cầm Điền)”.

 

  1. Điều chỉnh một số vị trí đất của huyện Bình Giang trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính {quốc ỉộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thưorng mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Cụ thể như sau:
  • Điều chỉnh:

“Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh)” thành “Đắt ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Vĩnh Hưng)”;

“Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh)” thành “Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc xã Vĩnh Hưng)”;

“Đắt ven Quốc lộ 38 mới (từ cầu Sặt đến Đài tưởng niệm)” thành “Đất ven Quốc lộ 38 mới (từ cầu Sặt mới đến Đài tưởng niệm)”;

“Đất ven Quốc lộ 38 mới (từ Đài tưởng niệm đến hết xã Thúc Kháng)” thành “Đắt ven Quốc lộ 38 mới (đoạn thuộc xã Thúc Khảng)”;

“Đất ven đường tỉnh 394 đoạn thuộc xã Thải Học và xã Hồng Khê” thành “Đất ven đường tỉnh 394 đoạn thuộc xã Thải Học”;

  • Bỏ “Đắt ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc các xã Trảng Liệt)”; “Đắt thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn còn lại ven thị trấn Kẻ Sặt)”.
  • Điều chỉnh “Đất ven Quốc lộ 38 (từ ngã 5 mới đến Khu dân cư Toàn Gia thuộc xã Trảng Liệt)” thành “Đắt ven Quốc lộ 38 (đoạn từ Ngã 5 mới đến Khu dân cư Toàn Gia 1)” và chuyển sang đất ở đô thị Loại I, nhóm c {Bảng 10. Huyện Bình Giang, Phụ lục III);
  • Tách “Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt, Vĩnh Tuy)” thành “Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc xã Vĩnh Hưng)” và “Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc Thị trấn Kẻ Sặt)”, chuyển “Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc Thị trấn Kẻ Sặt)” sang đất đô thị loại II, nhóm B {Bảng 10. Huyện Bình Giang, Phụ lục III);
  • Tách “Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ Khu dân cư Toàn Gia đến cổng Tranh thuộc xã Trảng Liệt và xã Thúc Khảng)” thành “Đất ven Quốc lộ 38 cũ (đoạn thuộc xã Thúc Khảng)” và “Đắt ven Quốc lộ 38 (đoạn từ Khu dân cư mới xã Trảng Liệt (Khu Toàn Gia 1 đến cống Tranh)”, chuyển “Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ Khu dân cư mới xã Tráng Liệt (Khu Toàn Gia 1 đến cống Tranh)” sang đất đô thị loại II, nhóm B {Bảng 10. Huyện Bình Giang, Phụ lục III);
  • Điều chỉnh “Đất thuộc Khu dân cư xã Trảng Liệt (đoạn từ cống cầu Vồng đến cụm làng nghề xã)” thành “Đắt thuộc Khu dân cư xã Trảng Liệt (đoạn từ cổng Cầu Vồng đến cụm làng nghề thị trấn Kẻ Sặt)” và chuyển sang đất đô thị loại II, nhóm B {Bảng 10. Huyện Bình Giang, Phụ lục III);
  • Điều chỉnh “Đất thuộc Khu dân cư mới xã Tráng Liệt (khu Toàn Gia/' thành “Đất thuộc Khu dân cư mới xã Tráng Liệt (khu Toàn Gia 1/' và chuyển sang đất đô thị loại II, nhóm B {Bảng 10. Huyện Bình Giang, Phụ ỉục III).
  1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất của huyện Gia Lộc trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính {quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí chỉ điều chỉnh tên thì giữ nguyên. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Nghị quyết này. Cụ thể như sau:
  • Điều chỉnh:

“Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc điểm dân cư Yết Kiêu)" thành “Đất ven đường tỉnh 395 (thuộc điếm dân cư Yet Kiêu - đoạn từ cổng Cơ sở kinh doanh vật tư nông nghiệp và thức ăn chăn nuôi Mình Phương đến qua ngã 3 rẽ vào ủy ban nhân dân xã Yết Kiêu 50,0 m)”;

“Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc xã Gia Tân)" thành “Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc xã Gia Tân và đoạn còn lại của xã Yết Kiêu cữ)";

“Đắt ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc xã Đức Xương)" thành “Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc xã Đức Xương và xã Nhặt Tân)";

  • Bổ sung:

“Đắt ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc xã Quang Mình)";

“Đất ven đường gom đường Ô tô cao tốc Hà Nội- Hải Phòng (ngoài thị trấn Gia Lộc)";

“Đất ven đường trục Bắc-Nam".

đ) Bổ sung một số vị trí đất của huyện Thanh Hà trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính {quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí điều chỉnh giá đất và mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Nghị quyết này. Cụ thể như sau:

  • Bổ sung:

“Đắt ven đường mặt cắt 26m Khu dân cư mới xã cầm Chế (Đường tránh trung tâm xã)";

“Đắt ven đường gom (đoạn nỗi từ nút giao lập thể với đường tỉnh lộ 390 xã Hồng Lạc)";

“Đường tỉnh lộ 390-đường dẫn cầu Quang Thanh”.

  1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất của huyện Kim Thành trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính {quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đàu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II.

Mức giá đất các vị trí chỉ điều chỉnh tên thì giữ nguyên. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Nghị quyết này. Cụ thể như sau:

  • Điều chỉnh: “Đẩt ven Quốc lộ ỉ 7B (đoạn thuộc các xã Ngũ Phúc, Tam Kỳ, Bình Dân và đoạn còn lại thuộc các xã Kim Đỉnh, Đồng Gia)” thành “Đắt ven Quốc lộ 17B (đoạn thuộc các xã Kim Anh, Ngũ Phúc, Tam Kỳ, Bình Dân và đoạn còn lại thuộc các xã Kim Đỉnh, Đồng cầm)”.
  • Bổ sung: “Đắt ven Quốc lộ 17B (đoạn thuộc xã Phúc Thành)”.
  1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất của huyện Ninh Giang trong Bảng 1. Đất ven đồ thị, ven đường giao thông chính {quốc lộ, tỉnh lộ, huyện /ợ), các đầu mối giao thông, khu thưong mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí chỉ điều chỉnh tên thì giữ nguyên. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Nghị quyết này. Cụ thể như sau:
  • Điều chỉnh:

“Đắt ven đường ĐH 01 (đoạn từ thị trấn Ninh Giang đến cống Tây)” thành “Đắt ven đường ĐH 01 (đoạn từ ngã tư Khúc Thừa Dụ đến cống Tây)”\

“Đất ven Quốc lộ 37 mớỉ (đoạn từ đường ĐH 01 đến cầu Chanh)” thành “Đắt ven Quốc lộ 37 mới (đoạn từ đường ĐH 01 đến cầu Chanh)”\

“Đất thuộc Khu dân cư bến xe cũ (khu B, khu C) cỏ mặt cắt đường Bn > 13,5m thuộc Khu dân cư mới phía Bắc thuộc xã Đồng Tâm” thành “Đất thuộc Khu dân cư Bắc thị trấn Ninh Giang thuộc xã Đồng Tâm có mặt cắt đường Bn > 13,5m”.

  • Bổ sung: “Đất thuộc Khu dân cư Bắc thị trấn Ninh Giang thuộc xã Đồng Tâm có mặt cắt đường Bn < 13,5m”.
  1. Bổ sung một số vị trí đất của huyện Thanh Miện trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính {quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Nghị quyết này. Cụ thể như sau:
  • Bổ sung:

“Đất ven đường tỉnh lộ 399 (đoạn thuộc xã Tứ Cường)”',

“Đất ven đường tỉnh lộ 396 (thuộc xã Chi Lăng Nam)”',

“Đất ven đường tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc cảc xã Phạm Kha, Đoàn Tùng, Hồng Quang và Tân Trào)”',

“Đất ven đường tỉnh lộ 392C (đoạn thuộc các xã Lê Hồng, Đoàn Ket và Tân Trào)”.

  1. Bồ sung một số vị trí đất của huyện Tứ Kỳ trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính {quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đàu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Nghị quyết này. Cụ thể như sau:
  • Bổ sung:

“Đất ven đường tỉnh 391 (đoạn thuộc các xã Quang Trung, Tái Sơn)”\

“Đắt ven đường tỉnh 391 (đoạn thuộc cảc xã Hà Thanh, Hà Kỳ, xã Nguyên Giáp đoạn từ giáp phố Quý Cao đến giáp xã Hà Thanh)”;

“Đất ven đường gom đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng”.

k) Điều chỉnh tên các vị trí “Đắt ven đường huyện còn lạF thành “Đắt ven đường huyện” tại Bảng 1, Phụ lục II thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Chí Linh, Kinh Môn, cẩm Giàng, Bình Giang, Gia Lộc, Nam Sách, Thanh Hà, Kim Thành, Ninh Giang, Thanh Miện, Tứ Kỳ.

2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục III- Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị {Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Điểm c, Khoản 1 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương {Sau đây gọi tắt là Phụ lục III) như sau:

  1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 1. Thành phố Hải Dương của Phụ lục III như sau:

Điều chỉnh, bổ sung, bỏ tên một số vị trí đất trong loại, nhóm đường phố của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị {ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề).

Giá đất theo từng loại đất của mỗi vị trí đất sau khi điều chỉnh, bổ sung bằng với giá đất theo từng loại đất tương ứng của các vị trí đất trong cùng loại, nhóm đường phố ừong Bảng 1, Phụ lục III. Cụ thể như sau:

  • Loại I, nhóm D:

+ Bổ sung: vị trí đường “Lê Duẳn”;

  • Loại I, nhóm E:

+ Bổ sung: các đường: “Hải Hưng”; “Hải An”;

  • Loại II, nhóm C:

+ Bổ sung:

“Đường phổ có mặt cắt đường 22,0 m trong khu đỏ thị sinh thải ven sông Thái Bình (Ecorỉvers)”;

“Đườngphố có mặt cắt đường 14,0 m trong khu đô thị sinh thải ven sông Thải Bình (Ecorivers) (đỗi với cảc vị trí lô đắt mặt quay ra Club House)”.

  • Loại n, nhóm E:

+ Bổ sung:

“Đường phổ có mặt cắt đường 18,0 m trong khu đô thị sình thái ven sông Thải Bình (Ecorivers)”.

  • Loại III, nhóm A:

Điều chỉnh: “Bùi Thị Xuân (từ Nhà thỉ đấu đến hết địa phận phường Lê Thanh Nghị)” thành “Bùi Thị Xuân (đoạn từ Nhà thỉ đấu đến đường Nguyễn Hải Thanh)”.

  • Loại III, nhóm B:

+ Gộp 2 vị trí: “Nguyễn Thượng Man (đoạn từ cống Hào Thành đến đường Điện Biên Phủ)” và “Nguyễn Thượng Man (đoạn từ Chỉ Lăng đến cống Hào Thành) ” thành 1 vị trí: “Nguyễn Thượng Man”;

+ Điều chỉnh: “Bùi Thị Xuân (đoạn từ giáp phường Lê Thanh Nghị đến cầu Hải Tân)” thành: “Bùi Thị Xuân (đoạn từ đường Nguyễn Hải Thanh đến cầu Hải Tân)”.

  • Loại III, nhóm E:

+ Điều chỉnh: “Đường Lê Chân (đoạn từ Trương Mỹ đến đường Bình Minh)” từ Loại III, nhóm E sang Loại III, nhóm A;

  • Loại IV, nhóm A:

+ Điều chinh:

“Lê Hồng Phong” từ Loại IV, nhóm A sang Loại III, nhóm A;

“Đường kè Hồ Bình Mình” từ Loại IV, nhóm D sang Loại rv, nhóm B;

“Nhữ Đình Hiền” từ Loại IV, nhóm D sang Loại IV, nhóm A;

+ Bổ sung: “Đường khu dân cư trong phố Thương mại chợ Hải Tân”; “Đường trong khu dân cư Lê Thanh Nghị cỏ mặt cắt >= 15,5 m”;

“Đường phố có mặt cắt đường 14,0 m trong khu đô thị sình thái ven sông Thải Bình (Ecorỉvers) (Không gồm các lô đắt mặt quay ra Club House)”;

  • Loại IV, nhóm B:

+ Điều chỉnh: “Hào Thành (đoạn từ cống Tuệ Tĩnh sang đường Phạm Ngũ Lão)” từ Loại IV, nhóm B sang Loại m, nhóm C;

+ Bổ sung: “Phạm Đình Hổ”; “Trần Quốc Lặc”; “Đường trong khu nhà ở phường Nhị Châu mặt cắt Bn > 27m”;

  • Loại IV, nhóm C:

Bổ sung:

“Đường trong khu nhà ở phường Nhị Châu mặt cắt 16,5m< Bn <27m”\

  • Loại IV, nhóm D:

+ Bổ sung:

“Nguyễn Tuân (từ đường Nguyễn Văn Linh đến hết Khu dân cư Thanh Bình)”;

“Đường nhảnh có Brì> 21. Om và đường giáp Quốc Lộ 37 trong khu dân cư thưomg mại và tiểu thủ công nghiệp Thạch KhôF;

“Đường trong khu nhà ở phường Nhị Châu mặt cắt Bn < 16,5m”.

  • Loại IV, nhóm E:

+ Điều chỉnh: “Vũ Khâm Lân (đoạn từ phố Yết Kiêu đến phố cống Câu)” từ loại IV, nhóm E lên Loại IV, nhóm D; “Nguyễn Tuấn Trình” từ Loại IV nhóm E lên Loại IV nhóm c.

+ Bổ sung: các đường: “Trần Nguyên Hãn”; “Bình Lao”; “Phạm Thị Trân”; “Lại Kim Bảng”; “Trần Tiến”; “Đoàn Đình Duyệt”; “Đặng Dung'; “Trịnh Hoài Đức (từ đường Nguyễn Văn Lỉnh đến đường Nguyễn Tuân)”; “Đường trong khu dân cư Đồng BưởF; “Đường trong khu dân cư Lê Thanh Nghị có mặt cắt nhỏ hơn 15,5m”; “Đường nhảnh có mặt cắt đường 15m <bn 13,5m”; “Đường trục xã Gia Xuyên (đoạn trục đường Thạch Khôi - Gia Xuyên đến quắc ỉộ 37)”;</bn

+ Bỏ “Đường kè sông Sặt (từ phố Bùi Thị Xuân đến phố Lý Thảnh Tông và đoạn từ phố Lý Thảnh Tông đến cầu cắt)”.

  • Loại V, nhóm A:

+ Điều chỉnh: “Đường trong khu đô thị phía Tây có Bn < 13,5m” từ Loại V, nhóm A sang Loại V, nhóm B; “Đường trong khu đô thị phía Tây có 13}5m < Bn < 23,5m” từ Loại V, nhóm A sang Loại IV, nhóm E;

+ Bổ sung:

“Đường trong khu tải định cư phường Ngọc Châu”; “Nguyễn Tuân (từ Khu dân cư Thanh Bình đến đường Đức Minh)”;

“Ngô Văn Sở (từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Phạm Văn Đồng)”;

“Đường nhánh có mặt cắt đường Bn<15m trong Khu dân cư thương mại và tiểu thủ công nghiệp Thạch KhôF;

“Đường trong khu Ford có mặt cắt 13>5m<bn </bn

“Đường khu dân cư trong phổ Thương mại chợ Hải Tân có Bn <

+ Bỏ “Đường Kè sông Sặt (đoạn từ cuối đường Mạc Đĩnh Chì đến giáp cầu Cất)”.

  • Loại V, nhóm B:

+ Điều chỉnh:

Các đường: “Lê Nghĩa”, “Lê Văn Hưu”, “Ngô Sỹ Liên”, “Trần Huy Liệu” từ Loại V, nhóm B sang Loại V, nhóm A;

Đường “Tân Trào” từ Loại V, nhóm B sang Loại rv, nhóm E.

+ Bổ sung: Đường “Đào Đạo”; “Đường giáp đê sông Thái Bình thuộc phường Hải Tân”; “Đường Bạch Công Liêu (từ đường Trần Thảnh Tông đến khu tải định cư Ngọc Châu)”; “Đường Nguyễn Biểu (từ đường Ngọc Uyên đến câu Vố)”; “Mai Ngô (đoạn giáp khu đô thị Ẳu Việt đến đê sông Thái Bình)”; “Mai Độ (đoạn giáp khu đô thị Ầu Việt đến đê phố Nhị Châu)”; “Nguyễn Đình Chiểu (từ đường Tống Duy Tân đến đường Nguyễn Hữu cầu)”; “Đường trong khu dân cư Tỉnh đội thuộc khu cẩm Khê”; “Pháp Loa”; “Đường trong khu Ford có mặt cắt Bn< 13,5 m”.

  • Loại V, nhóm C:

+ Bổ sung: “Đường trục xã An Thượng (đoạn từ đường dẫn cầu Hàn đến Cầu Đình Đông)”.

+ Bỏ “Đường WB2 (đường Hên xã của các thôn Trần Nội, Lễ Quản, Phú Tảo, phường Thạch Khôi)”.

  • Loại V, nhóm E:

+ Bổ sung: “Đường trong khu dân cư Gia Trong”.

  1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 2. Thành phố Chí Linh của Phụ lục ni như sau:

Điều chỉnh, bổ sung, bỏ tên một số vị trí đất trong loại, nhóm đường phố của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thưcmg mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị {Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề).

Giá đất theo từng loại đất của mỗi vị trí đất sau khi điều chỉnh, bổ sung bằng với giá đất theo từng loại đất tương ứng của các vị trí đất trong cùng loại, nhóm đường phố trong Bảng 2, Phụ lục III. Cụ thể như sau:

  • Phường Sao Đỏ:

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh: “Đường trong dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phường Sao Đỏ, thành phố Chỉ Lỉnh (Khu Vỉncom), mặt cắt đường 20,5m

+ Loại I, nhóm C:

Điều chỉnh: “Trần Htmg Đạo (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Hữu Nghị)” từ Loại I, nhóm c lên Loại I, nhóm B;

Điều chỉnh: “Đường trong dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phường Sao Đỏ, thị xã Chí Linh (Khu Vỉncom), mặt cắt đường Bn < 17,5m” từ Loại I, nhóm c xuống Loại II, nhóm A.

+ Loại I, nhóm D:

Điều chỉnh: “Đường trong dự án hạ tầng khu du lịch, dịch vụ và dân cư Hồ Mật Sơn, mặt cắt đường Bn= 17,50m (Lô D)” từ Loại I, nhóm D lên Loại I, nhóm C;

Bổ sung: “Đường trong dự án hạ tầng khu du lịch, dịch vụ và dân cư Hồ Mật Sơn, mặt cắt đường Bn= 17, Om (Lô A, Lô B)”.

+ Loại n, nhóm A:

Bổ sung: “Đường trong dự án hạ tầng khu du lịch, dịch vụ và dân cư Hồ Mật Sơn, mặt cắt đường Bn=17, Om (Lô C)”.

+ Loại n, nhóm C:

Bổ sung: “Phố Xuân Diệu (Từ lô số CL4 -14 đến lô sổ CLỈ-Ỉ8 của Khu dân cư Licogi ỉ 7)”.

+ Loại III, nhóm B:

Điều chỉnh: “Đường trong Khu dãn cư Lỉcogì 17, mặt cắt đường 9,5m < Bn<ỉ3,5m” thành “Các đường còn lại trong Khu dân cư Lỉcogỉ 1T\

Bổ sung: “PhổXuân Diệu đoạn còn ỉạC; “Phố Vũ Trọng Phụng”.

  • Phường Phả Lại:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Quốc lộ 18 (đoạn từ cầu Phả Lại đến giáp địa giới phường Văn An)” thành “Đường Lê Thánh Tông (đoạn từ cầu Phả Lại đến giáp địa giới phường Văn An)”;

Điều chỉnh gộp: “Thanh Xuân (Quốc lộ 18 cũ: Đoạn từ cây xăng Bình Giang đến ngã 3 Thạch Thủy)” với “Đường Thanh Xuân (đoạn từ cây xăng Bình Giang đến giáp phường Văn An)” ở Loại II, nhóm A thành “Thanh Xuân (đoạn từ ngã 3 Thạch Thủy đến giáp địa giới phường Văn An)”.

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh gộp: “Đường Thành Phao (đoạn từ ngã ba Thạch Thủy qua ủy ban nhân dân phường đến cầu kênh thải)” với “Đường Thành Phao (đoạn từ đoạn từ cầu kênh thải - tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo qua chợ Thành Phao đến Quốc lộ 18A mới)” ở Loại I, nhóm c thành “Đường Thành Phao (đoạn từ ngã 3 trụ sở ủy ban nhân dân phường Phả Lại cũ đến đường Lê Thánh Tỏng)”.

+ Loại I, nhóm C:

Điều chỉnh gộp “Đường Sùng Nghiêm (đoạn từ ngã 3 trụ sở ủy ban nhân dân phường Phả Lại cũ đến trường Trung học phổ thông Phả Lại)” với “Đường Sùng Nghiêm (đoạn từ trường Trung học phổ thông đến đường Lỷ Thường Kiệt)” ở Loại II, nhóm A thành “Đường Sùng Nghiêm (đoạn từ ngã 3 trụ sở ủy ban nhân dãn phường Phả Lại cũ đến đường Trần Khánh Dư)” và chuyển lên Loại I, nhóm A;

Điều chỉnh gộp “Đường Thành Phao (đoạn từ đoạn từ cầu kênh thải - tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo qua chợ Thành Phao đến Quốc lộ ISA mới)” với “Đường Thành Phao (đoạn từ ngã ba Thạch Thuỷ qua ủy ban nhân dân phường đến cầu kênh thải)” ở Loại I, nhóm B thành “Đường Thành Phao (đoạn từ ngã 3 trụ sở ủy ban nhân dân phường Phả Lại cũ đến đường Lê Thảnh Tông)” ở Loại I, nhóm B.

+ Loại II, nhóm A:

Điều chỉnh: “Lục Đầu Giang (đoạn từ Quốc lộ 18 ra bến phà Phả Lại cũ)” thành “Đường Lục Đầu Giang (đoạn từ đường Lê Thảnh Tông ra bến phà Phả Lại cũ)”.

Điều chỉnh gộp “Đường Sùng Nghiêm (đoạn từ trường Trung học phố thông đến đường Lý Thường Kiệt)” với “Đường Sùng Nghiêm (đoạn từ ngã 3 ủy ban nhân dân phường cũ đến trường Trung học pho thông Phả Lại)” ở Loại I, nhóm c thành “Đường Sùng Nghiêm (đoạn từ ngã 3 trụ sở ủy ban nhân dân phường Phả Lại cũ đến đường Trần Khảnh Dư)” và chuyển lên Loại I, nhóm A.

Điều chỉnh gộp “Đường Thanh Xuân (đoạn từ cây xăng Bình Giang đến giáp phường Văn An)” với “Thanh Xuân (Quốc lộ 18 cũ: Đoạn từ cây xăng Bình Giang đến ngã 3 Thạch Thủy)” ở loại I nhóm A thành “Đường Thanh Xuân (đoạn từ ngã 3 Thạch Thủy đến giáp địa giới phường Văn An)” ở Loại I, nhóm A.

Bổ sung: “Đường Phao Sơn (đoạn từ tiếp giáp đường Thành Phao đến giáp địa giới xã Hưng Đạo)”\

+ Loại II, nhóm B:

Điều chỉnh: “Đường xung quanh Khu lắp mảy 69-1 cũ” thành: “Đường Thanh Bình (đoạn từ đường Thành Phao đến trường Tiểu học Phả Lại, điểm trường Cao Đường)”.

  • Phường Chí Minh:

+ Loại I, nhóm C:

Điều chỉnh:

“Các đường thuộc Khu dân cư Khang Thọ” thành “Đường Trần Quốc Chần (thuộc Khu dân cư Khang Thọ)”;

“Đường thuộc Khu dân cư chùa vần (giáp Khu dân cư hồ Mật Son, (Contrenxim))” thành “Đường thuộc Khu dân cư chùa vần (đoạn từ nhà ông Công (Thửa 42 tờ BĐĐC số 8) đến nhà ông Thước (Thửa 9 tờ BĐĐC sổ 8))”.

+ Loại II, nhóm A:

Điều chỉnh:

“Đường thuộc Khu dân cư chùa vần giáp phường Thái Học (từ thửa đất số 23, tờ bản đồ 08 (nhà ông Nguyễn Văn Duyên) đến thửa đắt sỗ 88, tờ bản đồ số 08 (nhà ông Nguyễn Đức Hợp)” thành “Đường thuộc Khu dân cư chùa vần đến giáp phường Thái Học (từ thửa đất số 45, tờ bản đồ 08 (nhà ông Nguyễn Văn Nguyệt) đến thửa đất số 88, tờ bản đồ 08 (nhà ông Nguyễn Đức Hợp)”;

“Đường trong Khu dãn cư Mật Sơn” thành: “Phố Mật Sơn”.

Bố sung: “Đường trong Khu dân cư Trung Tâm (thuộc Khu dân cư Khang Thọ)”; “Phố Thanh Khang”;

+ Loại n, nhóm B:

Điều chỉnh: “Các đường thuộc Khu dân cư Nhản Hưng” thành “Đường Trần Quốc Chẩn (thuộc Khu dân cư Nhân Hưng)” và chuyển lên Loại n, nhóm A.

Bổ sung:

“Các đường thuộc Khu dân cư Văn GiaC;

“Đường từ Ngã tư Khang Thọ đì Đồi Thông (ông Thịnh (Thửa 197 tờ bản đồ 6) khu dân cư Khang Thọ đến ông Huy (Thửa 441 tờ bản đồ 10) khu dân cư Đồi Thông)”.

  • Phường Thái Học:

+ Loại n, nhóm A:

Bổ sung:

“Đường 184 (Đoạn từ Quốc ỉộ 37 đến đầu đường Lê Đại Hành)”;

“Đường tránh Quốc lộ 18 (đoạn từ giáp phường Chí Minh đến Quốc lộ 37)”;         '                         '

“Đường nối Quốc lộ 37 với đường 184”.

  1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 3. Thị xã Kinh Môn của Phụ lục ni như sau:

Điều chỉnh một số vị ưí đất trong loại, nhóm đường phố của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị {ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề).

Giá đất theo từng loại đất của mỗi vị trí đất sau khi điều chỉnh bằng với giá đất theo từng loại đất tương ứng của các vị trí đất trong cùng loại, nhóm đường phố trong Bảng 3, Phụ lục III. Cụ thể như sau:

  • Phường Minh Tân:

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh: “Phố Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ Gốc đa đến giáp đất kinh doanh hộ ông Dầu" thành “Đường Nguyễn Văn Cừ (Đoạn từ Gốc đa đến giáp đất kinh doanh hộ ông Dầu (Thửa 22 tờ BĐĐC số 79)".

+ Loại n, nhóm B:

Điều chỉnh: “Phố Hà Trung" thành “Phổ Hào Thung"\ “Phố Thánh Hiên" điều chỉnh thành “Phổ Thánh Thiên".

  • Phường An Phụ:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Tỉnh lộ 389B" thành “Đường Lý Thường Kiệt";

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh: “Đường từ chân đèo Nẻo đến hết đình Huề Trì" tách thành 2 vị trí: “Phổ Thượng Sơn (Đoạn từ Chân Đèo Nẻo đến tỉnh lộ 389B)" và “Phố Huề Trì (Đoạn từ tỉnh lộ 389B đến đình Huề Trì)";

+ Loại I, nhóm C:

Điều chỉnh:

“Đường từ hết đình Huề Trì đến bến Đò Phủ" thành “Phổ Huề Trì (Đoạn từ hết đình Huề Trì đến bến Đò Phủ);

“Đường từ đình Huề Trì đến trường tiểu học An Phụ)" thành “Ngõ của phố Huề Trì";

“Đường từ đình Huề Trì đến cầu đội 3 (hết thửa đất số 142, tờ BĐĐC sô 55 - nhà ông Vũ Văn Vui)" thành “Phố Thiện Nhản".

+ Loại n, nhóm A:

Điều chỉnh: “Đường từ Tỉnh lộ 389B đến hết khu dân cư cổ Tân" thành “Phố CỔ Tân";

“Đường từ cổng Đông Hà đến ngã 4 Nhà văn hóa khu dân cư An Lăng” tách thành 2 vị trí: “Phố Đông Hà (Từ cống Đỏng Hà đến cổng Khu dân cư An Lăng)” và “Pho An Lăng (Từ cổng Khu dân cư An Lăng đến ngã 4 Nhà văn hóa Khu dân cư An Lăng)”.

  • Phường An Sinh:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh:

“Đường nối từ đường 389 đến ngã tư đường đi phường Phạm TháF tách thành 2 vị trí: “Phố Kim Xuyên (Đoạn nối từ tỉnh lộ 389 đến ngã tư đường đi phường Phạm Thải)” và “Phổ Dân Chủ (đoạn từ ngã ba chợ An Sình đến ngã tư đường đi phường Phạm Thái)”;

“Đường từ ngã ba chợ đến cầu cụ Tảng” thành “Phố Kim Xuyên (Đoạn từ ngã ba chợ đến cầu cụ Tảng)”.

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh:

“Đường từ ngã tư đường đi Phường Phạm Thải đến đường rẽ về Chùa Gạo” thành “Phổ Dân Chủ (Đoạn còn lại)”;

“Đường nỗi từ nhà cụ Tảng đến ngã tư trạm điện ủy ban” thành “Phố Kim Xuyên (Đoạn từ Đường nối từ cầu cụ Tảng đến ngã tư trạm điện ủy ban nhân dân phường)”.

+ Loại II, nhóm A:

Điều chỉnh:

“Đường từ Trạm điện ủy ban đến ngã ba cồng ông Lợi (Thửa so 06, tờ BĐĐC số 44)” thành “Phố An Sinh”;

“Đường từ Trạm bơm Nghĩa Vũ đến chân đèo Nẻo” thành “Phổ Nghĩa Vữ\

  • Phường Duy Tân:

+Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh:

“Đường Duy Tân (Đoạn từ giáp xã Hoành Sơn đến giáp phường Phú Thứ)” thành “Đường Hoàng Quốc VỉệC;

“Đường Dương Lỉnh (Đoạn từ cổng chùa Sanh đến nhà bà Động (Thửa số 30, tờ BĐĐC số 41))” thành “Phố Thung Xanh (Đoạn từ cổng chùa Sanh đến nhà bà Động (Thửa số 30, tờ BĐĐC số 41))”;

“Đường Kim Châu (Phố Hồng Quang, đoạn từ cống ông Giành (thửa số 37, tờ BĐĐC sổ 57) đến hết nhà ông Khe (Thửa số 191, tờ BĐĐC số 54))” thành: “Phổ Thánh Quang (Đoạn từ cống ông Giành (thửa số 37, tờ BĐĐC số 57) đến hết nhà ông Khe (Thửa số 191, tờ BĐĐC số 54))”.

+Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh: “Đường Trại Xanh (Đoạn từ cổng chừa Xanh đến ngã 4 vào nhà mảy xỉ măng Trung Hải)” thành “Phố Trại Xanh”.

+Loại n, nhóm A:

Điều chỉnh:

“Đường Kim Châu đoạn còn lại (Từ phố Lê Lợi đến hết phố Bầu)” thành “Phố Thảnh Quang đoạn còn lạF\

“Đường Dương Lỉnh đoạn còn lại (từ nhà bà Động (Thửa số 30, tờ BĐĐC số 41) đến giáp phường Tân Dân)” tách thành 2 vị trí: “Phổ Thung Xanh đoạn còn lạ? và “Phố giếng Nham”;

“Phố Ben (đoạn từ đường Duy Tân đến hết nhà mảy Phú Tân)” thành “Ngỗ của Đường Hoàng Quốc Việt (đoạn từ đường Duy Tân đến hết nhà mảy Phủ Tân)”;

“Phổ Chợ Xanh (đoạn từ đường Duy Tân đến hết nhà máy xỉ măng Trung Hải)” thành “Ngõ của Đường Hoàng Quốc Việt (đoạn từ đường Duy Tản đến hết nhà mảy xỉ măng Trung Hải)”.

  • Phường Hiến Thành:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Đường từ ngã 3 cầu Tống đến ngã 3 nhà ông Lành (Thửa số 29, tờBĐĐC số 51)” thành “Đường Tô Hiến Thành”;

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh: “Đường từ ngã 4 nhà ông Vãng (Thửa số 52, tờ bản đồ ĐC số 47) đến hết thửa sổ 99, tờ BĐĐC số 46' thành “Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm”.

+ Loại II, nhóm A:

Điều chỉnh: “Đường từ Ngã 4 nhà ông Vãng (Thửa số 52, tờ BĐĐC số 47) đến ngã 4 chợ Thống Nhắc thành “Phố Nguyễn Du”.

+ Loại n, nhóm B:

Điều chỉnh: “Các đường, phổ còn lại trong phạm vỉ phường có mặt cắt >=3,0 m” tách thành 3 vị trí: “Phổ Thanh Bình”, “Phổ Mỹ Động”, “Phố Trần Quốc Tảng”.

  • Phường Hiệp An:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Đường Thanh niên (từ ngã 3 cây xăng đến giáp Hội trường văn hóa phường An Lim)” thành “Đường Thanh Niên”.

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh: “Quốc lộ 17B” thành “Đường Trần Liễu”; “Tỉnh lộ 389” thành “Đường Mạc Toàn”.

+ Loại n, nhóm A:

Điều chỉnh: “Tỉnh lộ 389B” thành “Phố Tây Sơn”.

+ Loại n, nhóm B:

Điều chỉnh: “Đường từ hộ ông Cao (Thừa số 99, tờ BĐĐC số 30) đến hộ ông Yên (Thừa số 138, tờ BĐĐC số 31) (Khu dân cư Lưu Thượng ỉ)” thành “Phổ Hoàng Ngân”;

Điều chỉnh và ghép 2 vị trí: “Đường từ hộ ông Yên (Thửa số 138, tờ BĐĐC số 31) đến hết Ngã ba Tam Quan (Thửa số 390, tờ BĐĐC số 34) (KDC Lưu Thượng ỉ)” và “Đường từ hộ ông Xuân (Thửa sỗ 99, tờ BĐĐC số 32) đến hộ ông Tỉnh (Thừa sỗ 21, tờ BĐĐC số 37) (Khu dân cư Lưu Thượng 2)” thành “Phố Lê Lợi (Đường từ hộ ông Xuân (Thửa số 99, tờ BĐĐC số 32) (Khu dân cư Lưu Thượng 2) đến hộ ông Yên (Thửa sổ 138, tờ BĐĐC số 31) (Khu dân cư Lưu Thượng ỉ)”;

“Đường từ hộ ông Tỉnh (Thửa số 219, tờ BĐĐC sổ 33) (Khu dân cư Lưu Thượng 2) đến hộ ông Bĩnh (Thửa số 160, tờ BĐĐC sổ 30) (Khu dân cư Lưu Thượng ỉ)” điều chỉnh thành “Phổ Nguyễn Thị Khả”;

“Đường từ hộ ông Khoan (Thửa sổ 85, tờ BĐĐC sổ 33) đến hộ ông Thế Anh (Thửa số 280, tờ BĐĐC số 33) và Đoạn từ hộ ông Mỹ (Thửa sổ 331, tờ BĐĐC số 33) đến hộ ông Thỏa (Thửa sổ 19, tờ BĐĐC số 36) (Khu dân cư Lưu Thượng 2)” điều chỉnh thành “Phố Mạc Thị Bưởi”;

Điều chỉnh và ghép 2 vị trí: “Đường từ hộ bà Son (Thửa 35, tờ BĐ 33) đến hộ ông Hiên (Thửa 266, tờ BĐ 33) (Khu dân cư Lưu Thượng 2)” và “Đoạn từ hộ ông Bằng (Thửa số 264, tờ BĐĐC sổ 33) đến hộ ông Thu (Thửa số 345, tờ BĐĐC số 33) và Đoạn từ hộ ông Sinh (Thửa sổ 379, tờ BĐĐC số 34) đến hộ ông Trường (Thửa sẻ 15, tờ BĐĐC sổ 37) (Khu dân cư Lưu Thượng 2)” thành “Phố Thượng Trang (Đường từ hộ bà Son (Thửa 35, tờ BĐ 33) đến hộ ông Trường (Thửa số 15, tờ BĐĐC số 37) (Khu dân cư Lưu Thượng 2)”;

“Đoạn từ hộ ông Giang (Thửa số 22, tờ BĐĐC số 33) đến hộ bà Năm (Thửa số 214, tờ BĐĐC sổ 34) và Đoạn từ hộ ông Hiếu (Thửa số 264, tờ BĐĐC số 34) đến hộ ông Chính (Thừa số 388, tờ BĐĐC số 34)” điều chỉnh thành “ Phố Đô Lương”;

“Đường từ hộ ông Luận (Thừa số 117, tờ BĐĐC số 30) đến hộ ông Mạo (Thửa sổ 191, tờ BĐĐC sổ 30) và Đoạn từ hộ ông Nghiệp (Thửa sổ 220, tờ BĐĐC số 30) đến hộ ông Chốn (Thửa sổ 3, tờ BĐĐC sổ 35) (Khu dân cư Lưu Thượng 1)” điều chỉnh thành “Phổ Bắc Sơn";

Điều chỉnh và ghép 2 vị trí: “Đường từ hộ bà Bước (Thừa sổ 2, tờ BĐĐC số 34) đến hộ ông Quân (Gần) (Thừa số 71, tờ BĐĐC sổ 34) (Khu dân cư Lim Thượng 1) ” và “Đường từ hộ ông Nơi (Thửa sổ 141, tờ BĐĐC sổ 34) đến hộ ông Hòa (Thửa số 281, tờ BĐĐC sổ 34) (Khu dân cư Lưu Thượng ỉ)" thành “Phố Thải Nguyên (Đường từ hộ bà Bước (Thửa số 2, tờ BĐĐC số 34) đến hộ ông Hòa (Thửa số 281, tờ BĐĐC sổ 34) (Khu dân cư Lưu Thượng ỉ)";

“Đường từ hộ ông Tài (Thửa số 108, tờ BĐĐC số 33) (chợ Quản Vày) đến hộ ông Thích (Thửa sổ 14, tờ BĐĐC sổ 28) (Khu dân cư Lưu Thượng 2)" điều chỉnh thành “Phổ Anh Dũng";

“Đường từ hộ ông Sản (Thửa số 85, tờ BĐĐC số 40) đến hộ ông Cường (Thửa số 01, tờ BĐĐC số 38) (Khu dân cư Trại Mới)" điều chỉnh thành “Phố Kinh Thầy".

- Phường Hiệp Sơn:

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh: “Tỉnh lộ 389 (Đoạn từ cầu Tây đến hết trường Phổ thông trung học Kinh Môn II)" thành “Trần Hưng Đạo (Đoạn từ cầu Tây đến hết trường Phổ thông trung học Kinh Môn II)".

+ Loại I, nhóm C:

Điều chỉnh: “Đường 389 (đoạn còn lại thuộc phạm vi phường Hiệp Sơn)" thành “Trần Himg Đạo đoạn còn ỉạf\

+ Loại n, nhóm A:

Điều chỉnh:

“Đường từ nhà ông Hung (Thửa sổ 38, tờ BĐĐC số 44) đến nhà bà Khoa (Thửa số 57, tờ BĐĐC số 41) (Khu dán cư Hiệp Thượng)" thành “Phố Hạnh Phúc";

“Đường từ nhà ông Điểm (Thừa số 69, tờ BĐĐC số 43) đến ngã tư bến phà cũ (Thửa số 18, tờ BĐĐC so 44)" thành “Phố Thành Sơn";

“Đường từ nhà bà Thăm (Thừa số 124, tờ BĐĐC số 44) đến nhà ông Bon (Thửa số 403, tờ BĐĐC sổ 44) (Khu dân cư Hiệp Thượng)" thành “Phố Song Sơn";

“Đường từ nhà ông Mát (Thửa số 210, tờ BĐĐC số 44) đến nhà ông Hải Bí (Thửa số 463, tờ BĐĐC số 44) (Khu dân cư Hiệp Thượng)” thành “Phổ Bát Vần (Từ nhà ông Mát (Thửa số 210, tờ BĐĐC số 44) đến nhà ông Hải Bỉ (Thửa số 463, tờ BĐĐC số 44) (Khu dân cư Hiệp Thượng)”;

“Đường từ nhà ông Mình Cương (Thửa sổ 290, tờ BĐĐC sỗ 44) đến nhà ông Bon (Thửa số 403, tờ BĐĐC số 44) (Khu dân cư Hiệp Thượng)” thành “Phố Bát Vần (Đường từ nhà ông Mình Cương (Thừa số 290, tờ BĐĐC số 44) đến nhà ông Bon (Thửa sổ 403, tờ BĐĐC số 44) (Khu dân cư Hiệp Thượng)”;

“Đường từ nhà ông Trường (Thửa số 103, tờ BĐĐC sỗ 60) đến nhà ông Thành (Thửa số 242, tờ BĐĐC số 60) (Khu dân cư An Cường)” thành “Phố Trung Đình”;

“Đường từ nhà bà Gòong (Thửa số 255, tờ BĐĐC số 50) đến nhà ông Duy (Thửa số 319, tờ BĐĐC số 50) (Khu dân cư An Cường)” thành “Phố cống Cộc”.

+ Loại II, nhóm B:

Điều chỉnh “Đường từ nhà ông Nghị (Thửa sổ 75, tờ BĐĐC số 45) đến nhà ông Chăm (Thửa sổ 26, tờ BĐĐC sổ 46) (Khu dân cư An Cường)” thành “Phố Tân An”.

- Phường Long Xuyên:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Quốc lộ 17 B” thành “Đường Trần Liễu”.

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh:

“Đoạn từ Trạm Biến Thế (Thửa sổ 21, tờ BĐĐC số 40) đến giáp đất ông Lượt (Khu dân cư Ngư Uyên) (Thửa số 428, tờ BĐĐC số 40)” thành “Phố Ngư Uyên (Đoạn từ Trạm Biến Thế (Thửa số 21, tờ BĐĐC sổ 40) đến giáp đắt ông Lượt (Khu dân cư Ngư Uyên) (Thửa số 428, tờ BĐĐC số 40)”;

“Đoạn từ giáp đất ông Hòe (Thửa số 01, tờ BĐĐC sổ 39) đến giáp sân vận động (Khu dân cư Ngư Uyên) (Thửa số 68, tờ BĐĐC sổ 45)” thành “Phố Phạm Luận (Đoạn từ giáp đất ông Hòe (Thửa sỗ 01, tờ BĐĐC sổ 39) đến giáp sân vận động (Khu dân cư Ngư Uyên) (Thửa số 68, tờ BĐĐC số 45)”.

+ Loại II, nhóm A:

Điều chỉnh:

“Đoạn từ giáp đất ông Lượt (Thửa số 428, tờ BĐĐC sổ 40) đến giáp đất ông Hủy (Thửa số 84, tờ BĐĐC số 46) (Khu dân cư Ngư Uyên)” thành “Phố

Ngư Uyên (Đoạn từ giáp đất ông Lượt (Thửa số 428, tờ BĐĐC số 40) đến giáp đắt ôngHừy (Thửa số 84, tờBĐĐC sẻ 46) (Khu dân cư Ngư Uyên)”;

“Đoạn từ sân vận động (Khu dân cư Ngư Uyên) (Thửa số 68, tờ BĐĐC số 45) đến giáp ông Hủy (Thửa sỗ 84, tờ BĐĐC số 46)” thành “Phố Phạm Luận (Đoạn từ sân vận động (Khu dân cư Ngư Uyên) (Thửa sổ 68, tờ BĐĐC sổ 45) đến giáp ông Hùy (Thửa số 84, tờ BĐĐC số 46)”.

+ Loại II, nhóm B:

Điều chỉnh:

“Đoạn từ giáp đắt ông Phao (Thửa số 83, tờ BĐĐC số 43) đến giáp đắt ông Than (Thửa số 01, tờ BĐĐC sỗ 37) (Khu dân cư Duẳn Khê)” thành “Phổ Độc Lặp”;

“Đoạn từ giáp đất ông Luyện (Thửa số 354, tờ BĐĐC sổ 43) đến giáp đất ông Thoa (Thửa sổ 13, tờ BĐĐC sổ 44) (Khu dân cư Duẩn Khê)” thành “Phố Đông Khê”;

“Đoạn từ giáp đất ông Vượng (Thửa số 84, tờ BĐĐC số 48) đến giáp đắt ông Khả (Thửa số 15, tờ BĐĐC so 37) (Khu dân cư Duần Khê)” thành “Phố Chiến Thắng”.

- Phường Phạm Thái:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Tỉnh lộ 389” thành “Đường Trần Hưng Đạo”.

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh:

“Đường từ nhà ông Hải (Thửa số 111, tờ BĐĐC số 31) đến hết nhà ông Giương (Thửa số 13, tờ BĐĐC số 34) (Khu dân cư Dưomg Nham)” thành “Phổ Kỉnh Chủ”;

“Đường từ nhà ông Quê (Thửa số 87, tờ BĐĐC số 32) đến hết ao nhà ông Tin (Thửa sổ 239, tờ BĐĐC số 31) (Khu dân cư Dương Nham)” thành “Phố Dương Nham”;

“Đường từ nhà ông Quảng (Thửa sổ 208, tờ BĐĐC sổ 31) đến hết nhà ông Phích (Thửa số 09, tờ BĐĐC số 34) (Khu dân cư Dương Nham)” thành “Phố Phạm Trấn”;

“Đường từ nhà ông Hùng (Thửa số 66, tờ BĐĐC số 30) đến hết bãi đỗ xe Động Kính Chủ (Khu dân cư Dương Nham)” thành “Ngõ 1100, Đường Trần Hưng Đạo”;

“Đường vào động Kính Chủ (Khu dân cư Dương Nham)” thành “Ngô 1114, Đường Trần Hưng Đạo” \

“Đường từ nhà ông Hội (Thửa số 43, tờ BĐĐC số 30) đến hết nhà bà Hũ (Thửa số 125, tờ BĐĐC số 31) (Khu dân cư Dương Nham)” thành “Phổ Đình Tây”;

“Đường trong khu Sân kho (Khu dân cư Dương Nham)” thành “Ngõ 1030, Đường Trần Hưng Đạo”;

“Ngõ vào nhà ông Từ (Thửa số 94, tờ BĐĐC sổ 32) đến thửa sổ 64, tờ BĐĐC sổ 32 (Khu dân cư Dương Nham)” thành “Ngô 990, Đường Trần Hưng Đạo”;

“Đường từ nhà ông Trường (Thửa số 37, tờ BĐĐC số 36) đến hết ao ông Liên (Thửa sỗ 11, tờ BĐĐC số 35) (Khu dân cư Lĩnh Đỏng)” thành “Phố Đình Đông”;

“Đường trong khu Sản kho (Khu dân cư Lĩnh Đông)” thành “Ngõ 918, Đường Trần Hưng Đạo”;

“Đường từ nhà ông Nhật (Thửa số 73, tờ BĐĐC sỗ 36) đến hết nhà ông Đảm (Thửa số 62, tờ BĐĐC số 36) (Khu dân cư Lĩnh Đông)” thành “Ngõ 916, Đường Trần Hưng Đạo”;

“Đường từ nhà ông Xoe (Thửa số 25, tờ BĐĐC sổ 40) đến hết nhà ông Vịnh (Thửa sổ 13, tờ BĐĐC số 39) (Khu dân cư Lĩnh Đông)” thành “Ngỗ 911, Đường Trần Hung Đạo”;

“Đường từ nhà ông Lộ (Thửa số 33, tờ BĐĐC số 40) đến hết nhà ông Hẹ (Thửa số 49, tờ BĐĐC số 40) (Khu dân cư Lĩnh Đông)” thành “Ngõ 901, Đường Trần Hưng Đạo”;

“Đường từ nhà ông Tài (Thừa số 04, tờ BĐĐC số 32) đến hết nhà ông Huyền (Thửa số 237, tờ BĐĐC số 38) (Khu dân cư Quảng Trí)” thành “Phố Thải Sơn”.

+ Loại I, nhóm C:

Điều chỉnh:

“Đường từ nhà ông Luân (Thửa số 225, tờ BĐĐC số 28) đến hết nhà bà Đạo (Thửa số 03, tờ BĐĐC số 28) (Khu dân cư Quảng Trí)” thành “Phổ Đông Bắc”;

“Đường bao khu dân cư Vũ An (Từ thửa số 02, tờ BĐĐC số 39 đến thửa số 99, tờ BĐĐC sỗ 39)” thành “Phố Đông An”.

  • Phường Tân Dân:

+ Đường phố loại I:

Điều chỉnh:

“Đường từ trụ sở ủy ban nhân dân Phường đến cổng khu dân cư Thượng Chiểu” thành “Phổ Thượng Chiểu (Từ trụ sở ủy ban nhân dân Phường đến cổng khu dân cư Thượng Chiểu)”\

“Đường từ trụ sở ủy ban nhân dân phường đến giáp phường Duy Tân” thành “Phố Thượng Trà (Từ ngã ba cống ông Tấn thửa sổ 27 tờ BĐĐC 30 đến giáp phường Dưy Tân)”;

“Đường từ ngã 3 hộ ông Sơn (Thửa sỗ 100, tờ BĐĐC sổ 32) đến hết thửa số 362, tờ BĐĐC số 32” thành “Phổ Tân Bình (Từ ngã 3 hộ ông Sơn (Thửa số 102, tờBĐĐCsố 32) đến hết thửa số 371, tờBĐĐCsố 32)”.

+ Đường phố loại II:

Điều chỉnh:

“Đường từ giáp phường Phú Thứ đến đèo Hèo” thành “Đường từ giáp phường Phú Thứ thửa số 29, TBĐĐ sỗ 42 đến ngã tư phía nam Đèo Hèo thửa số 5, tờBĐĐC số 41)”;

“Đường từ đèo Hèo đến giáp phường Duy Tân” thành “Đường từ ngã tư phía nam Đèo Hèo thửa số 3, tờ BĐĐC số 41 đến giáp phường Duy Tân thửa số 16, tờ BĐĐC sổ 40)”;

“Đường từ đèo Hèo đến chùa Hang Mộ” thành “Đường từ ngã ba phía bắc Đèo Hèo thửa số 30, tờ BĐĐC sổ 38 đến chùa Hang Mộ thửa số ỉ, tờ BĐĐCsố3r;

“Đường từ đèo Hèo đến mỏ đả vôi công ty Phú Tân” tách thành 2 vị trí: “Phố Kim Trà (Từ phố Đèo Hèo (thửa số 11 tờ 36) đến mỏ đả vôi công ty Phú Tân)” và “Phố Đèo Hèo (Từ đầu phổ Kim Trà (thửa số 10 tờ 36) đến ngã tư phía Nam chân đèo Hèo (thửa số 55 tờ 38)”.

  • Phường Thái Thịnh:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Đoạn từ cây xăng Lưu Hạ đến địa giới hành chính Hiến Thành” thành “Phố cầu Tống”.

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh: “Đường từ Ngã ba cầu tổng đến Ngã tư chợ Thống Nhấc thành “tách thành 2 vị trí: “Phố Đồng Tiến ” và “Phố Đông Hòa (Đoạn từ nhà ông Cao (thửa 314, tờ 35) đến Ngã tư chợ thống nhắt)”.

+ Loại II, nhóm A:

Điều chỉnh:

“Đường từ hộ bà Huyền (Thửa số 27, tờ BĐĐC số 36) đến hộ ông Khoa (Thửa sổ 113, tờ BĐĐC số 41) (Khu dân cư Tổng Xả)” thành “Phổ Đông Hòa (Đoạn từ hộ bà Huyền (Thửa số 27, tờ BĐĐC sổ 36) đến hộ ông Khoa (Thửa số 113, tờ BĐĐC số 41) (Khu dân cư Tổng Xá)”;

“Đường từ Ngã tư chợ Thống Nhất đến hộ bà Mải (Thửa số 254, tờ BĐĐC số 37) (Khu dân cư Tống Buồng)” thành “Phố Tống Buồng (Đoạn từ Ngã tư chợ Thống Nhất đến hộ bà Mái (Thửa số 254, tờ BĐĐC số 37) (Khu dân cư Tống Buồng)”;

“Đường từ Ngã ba ông Yến (Thửa số 318, tờ BĐĐC số 36) (Khu dân cư Tống Xả) đến Ngã ba bà Mải (Thửa sổ 254, tờ BĐĐC số 37) (Khu dân cư Tống Buồng)” tách thành 3 vị trí: “Phố Đông Hòa đoạn còn lại”, “PhốĐình”, “Phố Tống Buồng đoạn còn lạp;

“Đường từ Khu dân cư Sơn Khê đến Chùa Nhất Sơn (mặt cắt ngõ >=7,0 m)” thành “Phố Phú Lợp;

“Đường từ đường Thanh Niên (phường An Lim) đến nhà bà Quỷ (Thửa số 75, tờ BĐĐC số 30)” thành “Phố Cao Sơn”.

- Phường Thất Hùng:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Tỉnh lộ 389” thành “Đường Trần Hưng Đạo”.

■ + Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh:

“Đường từ nhà ông Tảo (Thửa số 13, tờ BĐĐC sẻ 51) đến ngã 3 cây xăng nhà ông Cừu (Thửa số 01, tờ BĐĐC số 52) (Khu dân cư Vũ Xá)” thành “Phô Đồng Bến”;

“Đường từ nhà ông Long (Thửa số 142, tờ BĐĐC sẻ 51) đến hết nhà ông Thọ (Thửa sỗ 25, tờ BĐĐC số 53) (Khu dân cư Vũ Xả)” thành “Phố Vũ Xá

ĐôngT;                                                   '                          ,         ,     ,

“Đường từ nhà ông Chiều (Thửa sỗ 428, tờ BĐĐC số 50) đến hết nhà ông Thọ (Thửa số 25, tờ BĐĐC số 53) (KDC Vũ Xả)” thành “Phố Vườn VảP;

“Đường từ cổng Khu dân cư Phượng Hoàng đến hết nhà ông Lơ (Thửa số 72, tờBĐĐC số 4) (Khu dân cư Phượng Hoàng)” thành “Phổ Văn Minh”;

“Đường từ nhà ông Trường (Thừa sổ 18, tờ BĐĐC số 40) đến hết nhà ông Tân (Thửa số 06, tờ BĐĐC số 40) (Khu dân cư Phượng Hoàng)” thành
“Phố Đồng Xuân (Đoạn từ nhà ông Trường (Thửa sổ 18, tờ BĐĐC số 40) đến hết nhà ông Tân (Thửa số 06, tờ BĐĐC sẻ 40) (Khu dân cư Phượng Hoàng)”;

“Đường từ cổng Khu dãn cư Pháp Chế đến Trạm biến áp (Khu dân cư Pháp Chế)” thành “Phố Pháp Bảo”;

“Đường từ Nhà -văn hóa thôn Pháp Chế đến hết nhà ông Lơ (Thửa số 158, tờ BĐĐC số 41) (Khu dân cư Pháp Chế)” thành “Phố Đồng Xuân (Đoạn từ Nhà văn hóa thôn Pháp Chế đến hết nhà ông Lơ (Thửa số 158, tờ BĐĐC số 41) (Khu dân cư Pháp Chế)”;

“Đường từ nhà ông Tuệ (Thửa sổ 97, tờ BĐĐC số 47) đến hết nhà ông Vững (Thửa số 199, tờ BĐĐC số 48) (Khu dân cư Hán Xuyên)” thành “Phố Nguyễn Văn Trù”.

+ Loại I, nhóm C:

Điều chỉnh:

“Đường từ nhà ông Tú (Thửa số 01, tờ BĐĐC sắ 52) đến hết nhà ông Xuân (Thửa số 44, tờ BĐĐC số 51) (Khu dân cư Vũ Xả)” thành “Phổ Trần Nhân Tông”;       '         ,         ,                                                             ,

“Đường từ nhà ông Bảy (Thửa số 108, tờ BĐĐC số 46) đến hết nhà bà Huế (Thửa số 163, tờ BĐĐC sỗ 40) (Khu dân cư Phượng Hoàng)” thành “Phố Trần Quắc Tuấn”.

  1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 4. Huyện Nam Sách của Phụ lục m như sau:

Điều chỉnh một số vị ừí đất trong loại, nhóm đường phố của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị {Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề).

Giá đất theo từng loại đất của mỗi vị trí đất sau khi điều chỉnh bằng với giá đất theo từng loại đất tương ứng của các vị trí đất trong cùng loại, nhóm đường phố trong Bảng 4, Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Thị trấn Nam Sách:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Nguyễn Đức Sáu (đoạn từ cầu Mạc Thị Bưởi đến bệnh viện đa khoa” thành “Nguyễn Đức Sáu (đoạn từ cầu Mạc Thị Bưởi đến xã Nam Hồng”.

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh: “Trần Hưng Đạo” tách thành 2 vị trí: “Trần Hưng Đạo (đoạn từ Quốc lộ 37 đến đầu đường Trần Phú)” lên Loại I, nhóm A và “Trần Hưng Đạo đoạn còn lạF xuống Loại I, nhóm c.

đ) Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 7. Huyện Tứ Kỳ của Phụ lục III như sau:

Bổ sung vị trí đất trong loại, nhóm đường phố của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị {Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề).

Giá đất theo từng loại đất của vị trí đất sau khi bổ sung bằng với giá đất theo từng loại đất tương ứng của các vị trí đất trong cùng loại, nhóm đường phố trong Bảng 7, Phụ lục III. Cụ thề như sau:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: "Đường 391 (đoạn từ Đội Thuế thị trấn Tứ Kỳ đến trụ sở ủy han nhân dân thị trấn" thành "Đường 391 (đoạn từ Đội Thuế cũ thị trấn Tứ Kỳ đến giáp trụ sở ủy ban nhân dân thị trấn)".

+ Loại n, nhóm C:

Bổ sung: "Huyện lộ 191D (Đoạn từ Chỉ nhảnh điện Tứ Kỳ đến giáp xã Chí Minh".

  1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 8. Huyện Gia Lộc của Phụ lục m như sau:

Điều chỉnh, bổ sung, bỏ tên một số vị trí đất trong loại, nhóm đường phố của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị {Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề).

Giá đất theo từng loại đất của mỗi vị trí đất sau khi điều chỉnh, bổ sung bằng với giá đất theo từng loại đất tương ứng của các vị trí đất trong cùng loại, nhóm đường phố trong Bảng 8, Phụ lục III. Cụ thể như sau:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: "Đoạn bên đường Lê Thanh Nghị thuộc khu đô thị mới phía Tây" thành "Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ sổ nhà 152 đến cầu Gỗ)".

+ Loại I, nhóm C:

Điều chỉnh: "Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ cổng Công an huyện đên Cầu Gỗ)" thành "Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ cổng Công an huyện đến số nhà 152)".

+ Loại n, nhóm A:

Bổ sung: "Đắt ven đường gom đường ô tô cao tốc Hà Nội- Hải Phòng (đoạn qua thị trấn Gia Lộc)";

Bỏ vị trí “Phố Giỗ (Đoạn từ kho lưomg thực đến Trường mầm non)”.

+ Loại m, nhóm A:

Bổ sung: “Phố Đỗ Quang (Đoạn còn lại)”.

  1. Điều chỉnh, bổ sung các vị trí đất tại Bảng 9. Huyện cẩm Giàng của Phụ lục III như Phụ lục 02 đính kèm.
  2. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 10. Huyện Bình Giang của Phụ lục in như sau:

Bổ sung vị trí đất trong loại, nhóm đường phố của 3 loại đất: đất ờ tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề).

Giá đất theo từng loại đất của vị trí đất sau khi bổ sung bằng với giá đất theo từng loại đất tương ứng của các vị trí đất trong cùng loại, nhóm đường phố trong Bảng 10, của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

  • Loại II, nhóm A:

Điều chỉnh: “Đường 392 mới (đoạn từ cống cầu Sộp đến ấp Thanh Bình)” thành “Đường 392 (đoạn từ cống cầu Sộp đến ắp Thanh Bình)”',

Bổ sung: “Đắt thuộc Khu dân cư mớỉ xã Tráng Liệt (khu Tây Bắc)”.

  1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 11. Huyện Ninh Giang của Phụ lục HI như sau:

Bổ sung vị trí đất trong loại, nhóm đường phố của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề).

Giá đất theo từng loại đất của vị trí đất sau khi bổ sung bằng với giá đất theo từng loại đất tương ứng của các vị trí đất trong cùng loại, nhóm đường phố trong Bảng 11, của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

  • Thị trấn Ninh Giang:

+ Loại n, nhóm B:

Bổ sung: “Đường trong Khu dân cư phía Bắc thị trấn Ninh Giang có mặt cắt đường Bn <13,5m”.

  1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục rv - Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Điểm d Khoản 1 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục IV) như sau:
  1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất trong Bảng 1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ ven đô thị, ven đường giao thông chính {quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục IV như sau:
  • Tên các vị trí đất điều chỉnh, bổ sung như trong nội dung tại Khoản 1 của Phụ lục này;
  • Huyện Bĩnh Giang: Bổ sung vị trí “Ven đường gom đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng!”.
  • Mức giá đất các vị trí đất có điều chỉnh, bổ sung được quy định trong Phụ lục 03 kèm Nghị quyết này.
  1. Bỏ cột 7 và cột 8 tính từ cột “STT' từ trái sang (tưong ứng “Vị trí 5” và “Vị trí ố”) của Bảng 1- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ ven đô thị, ven đường giao thông chính {quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục IV;
  2. Bỏ dòng 6 và dòng 12 tính từ ừên xuống {tương ứng vị trí đất “5 ” của xã đồng bằng và vị trí đắt “5 ” của xã miền núi) của Bảng 2-Đất thương mại, dịch vụ tại các vị trí còn lại ở nông thôn của Phụ lục IV.
  1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục V- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn {Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Điểm e, Khoản 1 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương {Sau đây gọi tắt là Phụ lục V) như sau:
  1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất trong Bảng 1. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ ven đô thị, ven đường giao thông chính {quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục V như sau:
  • Tên các vị trí đất điều chỉnh, bổ sung như trong nội dung tại Khoản 1 của Phụ lục này;
  • Huyện Bĩnh Giang: Bổ sung vị trí “Ven đường gom đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng”.
  • Mức giá đất các vị trí đất có điều chỉnh, bổ sung được quy định trong Phụ lục 04 kèm Nghị quyết này.
  1. Bỏ cột 7 và cột 8 tính từ cột “STT' từ trái sang {tương ứng “Vị trí 5 ” và “Vị trí 6”) của Bảng 1- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đắt thương mại, dịch vụ ven đô thị, ven đường giao thông chính {quốc lộ,
    tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục V;
  2. Bỏ dòng 6 và dòng 12 tính từ trên xuống {tương ứng vị trí đất “5 ” của xã đồng bằng và vị trí đắt “5 ” của xã miền núi) của Bảng 2- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các vị trí còn lại của nông thôn của Phụ lục V.
  1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục VI- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quy định tại Điểm g, Khoản 1 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
  1. Điều chỉnh, bổ sung tại số thứ tự 6: “Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Bình Mình, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hồng, Trảng Liệt, Tân Hồng, huyện Bình Giang và xã Ngũ Hùng, xã Thanh Giang, huyện Thanh Miện)” thành “Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Bình Minh, Vĩnh Hồng, Thị trấn Kẻ Sặt, Tân Hồng, huyện Bình Giang và xã Ngũ Hùng, xã Thanh Giang, huyện Thanh Miện)”',
  2. Điều chỉnh, bổ sung tại số thứ tự 8: “Các khu vực ven các đường huyện lộ” thành “Ven đường gom đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng thuộc huyện Bình Giang, Tứ Kỳ và khu vực ven các đường huyện lộ”.
  3. Bỏ nội dung: “Trường hợp hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề chưa hoàn chỉnh hoặc chưa có hạ tầng thì cho phép áp dụng giả đắt bằng 80% giá đắt vị trí tương ứng trong bảng giá đất (Không áp dụng cho vị trí thuê đất giáp đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất của tỉnh)”.
  1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục VII - Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quy định tại Điểm h, Khoản 1 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
  1. Điều chỉnh tại số thứ tự 5: “Ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã: Lương Điền, Cẩm Điền, cẩm Htmg, huyện cầm Giàng và đoạn thuộc xã: Thúc Khảng, Hưng Thịnh, huyện Bình Giang)” thành “Ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã: Lương Điền, Cẩm Điền, cẩm Hưng, huyện cẩm Giàng và đoạn thuộc xã: Thúc Khảng, Hưng Thịnh, huyện Bình Giang)”’,
  2. Điều chỉnh, bổ sung tại số thứ tự 6: “Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Bình Minh, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hồng, Tráng Liệt, Tân Hồng, huyện Bình Giang và xã Ngũ Hùng, xã Thanh Giang, huyện Thanh Miện)” thành “Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Bình Minh, Vĩnh Hồng, Thị trấn Kẻ

Sặt, Tân Hồng, huyện Bình Giang và xã Ngũ Hùng, xã Thanh Giang, huyện Thanh Mỉện)”\

  1. Điều chỉnh, bồ sung tại số thứ tự 8: “Các khu vực ven các đường huyện lộ” thành “Ven đường gom đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng thuộc huyện Bình Giang, Tứ Kỳ và khu vực ven các đường huyện lộ”.
  2. Bỏ nội dung: “Trường hợp hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề chưa hoàn chỉnh hoặc chưa có hạ tầng thì cho phép ảp dụng giả đất hằng 80% giả đất vị trí tương ứng trong hàng giá đắt (Không áp dụng cho vị trỉ thuê đắt giáp đường giao thông chỉnh có tên trong bảng giá đất của tỉnh)”.
  1. Sửa đổi, bồ sung Điểm c, Khoản 2 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:

“Đắt xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đắt sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì giá đắt được xác định theo giá đắt ở quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III Trường hợp đắt xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh theo đề án Hên doanh liên kết được cắp có thẩm quyền phê duyệt thì giá đắt được tính theo quy định của mục đích được duyệt tại Phụ lục IV, Phụ lục V”.

  1. Bãi bỏ Điểm h, Điểm i và Điểm k, Khoản 2 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
  2. Bổ sung Điểm g, Khoản 3 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:

“Trường hợp thửa đất nằm giáp đường gom đã xây dựng và sử dụng của đường giao thông chính mà đường gom chưa cỏ giả đất được quy định trong Bảng giả đắt thì áp dụng bằng 80% giá đắt của vị trí đường giao thông chính tương ứng đã quy định trong Bảng giả đắt.

Trường hợp thửa đất nằm giáp đường gom của đường giao thông chính mà đường gom đó mới chỉ được phê duyệt theo quy hoạch xây dựng chi tiết, chưa được hình thành tại thời điểm xác định giả đắt thì áp dụng bằng 80% giá đất của đường giao thông chỉnh đó. Trong quá trình sử dụng thửa đắt, cơ quan nhà nước có thẳm quyền kiểm tra xác định nếu đường gom chưa hoàn thành xây dựng mà chủ sử dụng thửa đắt đó khai thác sử dụng phần diện tích quy hoạch đường gom tiếp giáp ranh giới thửa đất vào mục đích chưa được cấp có thẳm quyền cho phép thì cơ quan nhà nước lập biên bản, thông bảo cho cơ quan thuế tính lại giả đất làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của chủ sử dụng đắt bằng
100% giá đất của đường giao thông chính kể từ thời điểm lập biên bản kiểm tra, xác định”.

  1. Bổ sung Điểm h, Khoản 3 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:

“£>ơz với phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn dây điện trên không, bị hạn chế khả năng sử dụng theo quy định của pháp luật về điện lực thì được áp dụng giả đất bằng 80% giả đất của vị trí tưomg ứng trong bảng giá đấr.L

HỘI ĐÒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Phạm Xuân Thăng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.