• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 06/08/2001
  • Ngày hết hiệu lực: 09/11/2002
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Số: 993/2001/QĐ-NHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày 6 tháng 8 năm 2001

QUYẾT ĐỊNH

Về quy định mức cho vay không có bảo đảm đối với Ngânhàng thương mại nhà nước,

chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công tytài chính trong

Tổng công ty nhà nước và Ngân hàng Phục vụ người nghèo

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật Các tổ chức tíndụng ngày 12/12/1997;

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 3/2/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1.Hội đồng quản trị của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam,Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Đầutư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long(sau đây gọi tắt là Ngân hàng thương mại nhà nước); Tổng giám đốc (Giám đốc)Công ty tài chính trong Tổng công ty nhà nước; Tổng giám đốc chi nhánh Ngânhàng nước ngoài tại Việt Nam quyết định mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằngtài sản đối với khách hàng vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

2.Ngân hàng Phục vụ người nghèo cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình nghèo khôngcó bảo đảm bằng tài sản theo quy định tại Quyết định số 525/TTg ngày 31/08/1995của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Ngân hàng Phục vụ người nghèo hoặc cho vaycó bảo lãnh bằng tín chấp của các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ sởtheo quy định tại Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ vềbảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng và Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày04/04/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

Điều 2.

1.Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của một tổ chức tín dụng quyđịnh tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này được tính trên tổng dư nợ cho vay của tổchức tín dụng đó, không bao gồm:

a.Dư nợ cho vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính phủ;

b.Dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với các đối tượng theo Quyếtđịnh số 67/1999/QĐ-TTg ngày 30/03/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chínhsách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn; dư nợ chovay đến 20 triệu đồng không phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tàisản đối với hộ nông dân, chủ trang trại sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôitrồng thuỷ sản mang tính sản xuất hàng hoá quy định tại điểm 4 Mục I Thông tưsố 10/2000/TT- NHNN1 ngày 31/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫnthực hiện giải pháp về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng theo Nghịquyết số 11/2000/NQ-CP của Chính phủ ngày 31/7/2000 về một số giải pháp điềuhành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong 6 tháng cuối năm 2000.

c.Dư nợ cho vay dưới 50 triệu đồng không phải thế chấp tài sản đối với các tổchức, hộ gia đình và cá nhân để sản xuất giống thủy sản quy định tại điểm 2Điều 4 Quyết định số 103/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ vềmột số chính sách khuyến khích phát triển giống thuỷ sản.

2.Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của tổ chức tín dụng quy địnhtại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này chỉ áp dụng đối với các hợp đồng tín dụng đượcxác lập kể từ ngày 19/04/2000.        

Điều 3. CácNgân hàng thương mại nhà nước, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Côngty tài chính trong Tổng công ty nhà nước quyết định và thực hiện cho vay khôngcó bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay trên cơ sở bảo đảm an toàn hoạtđộng tín dụng, tuân thủ quy định về cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tạiNghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vaycủa các tổ chức tín dụng, Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/04/2000 củaThống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định này và các văn bảnquy phạm pháp luật khác có liên quan.

Điều 4.Điều khoản thi hành  

1.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số107/2000/QĐ-NHNN1 ngày 04/04/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

2.Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việcthực hiện Quyết định này.

3.Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàngNhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Hội đồng quản trị, Tổng giámđốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại nhà nước, chi nhánh Ngân hàng nướcngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính trong Tổng công ty nhà nước và Ngân hàngPhục vụ người nghèo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

4.Việc sửa đổi, bổ sung Quyết định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyếtđịnh./.

KT. THỐNG ĐỐC
Phó Thống đốc

(Đã ký)

 

Dương Thu Hương

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.