QUYẾT ĐỊNH
Ban hành định mức vốn đầu tư trồng, chăm sóc
bảo vệ cây sưu tập vườn thực vật Hải Phòng
_________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 1330/QĐ-UB ngày 04/8/1999 của Ủy ban Nhân dân thành phố phê duyệt dự án đầu tư công trình vườn thực vật Hải Phòng giai đoạn 1 (1999-2004).
Xét đề nghị của Liên ngành: Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Kế hoạch và đầu tư tại Tờ trình số 217/TT-LS ngày 02/11/2000 vả Biên bản thẩm định suất vốn đầu tư của các ngành: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính - Vật giá, ngày 02/11/2000 xin phê duyệt định mức vốn đẩu tư trồng, chăm sốc, bảo vệ cây sưu tập vườn thực vật Hải Phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức suất vốn đầu tư trồng, chăm sóc, bảo vệ cây sưu tập vườn thực vật Hải Phòng.
Số
TT
|
LOÀI CÂY
|
Đơn vị
tính
|
Định
suất đầu tư năm đầu
|
TRONG ĐÓ
|
CSBV5
|
|
|
|
|
Cây giống
|
Vật tư phân bón, nhân công và chi phí khác
|
năm tiếp theo
(đ/cây/năm)
|
1
|
Cây lá rộng thường xanh trồng tập trung
|
đ/cây
|
95.300
|
29.900
|
65.400
|
3.200
|
2
|
Cây lá rộng thường xanh trồng thay thế theo băng
|
đ/cây
|
95.300
|
29.900
|
65.400
|
3.200
|
3
|
Cây nửa rụng lá trồng dưới tán và đám
|
đ/cây
|
78.100
|
13.200
|
64.900
|
3.200
|
4
|
Cây bóng mát ven đường (sinh vật cảnh)
|
đ/cây
|
95.300
|
29.900
|
65.400
|
3.200
|
5
|
Thông hỗn giao và cây lá kim
|
đ/câỵ
|
80.300
|
15.300
|
65.000
|
3.200
|
6
|
Cây ăn quả
|
đ/cây
|
91.200
|
25.900
|
65,300
|
3.200
|
7
|
Họ tre trúc trồng theo băng và khóm
|
đ/khóm
|
76.300
|
23.500
|
52.800
|
3.200
|
8
|
Họ cau dừa trồng theo hàng, theo đám
|
đ/cây
|
106.400
|
40.700
|
65.700
|
3.200
|
9
|
Cây hàng rào có gai: găng, móc hùm, hoa giấy (tính 23 cây trên 1 m dài hàng rào)
|
đ/23 cây
|
54.200
|
22.500
|
31.700
|
3.200
|
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Thường trực Ban điều hành Dự án trồng rừng thành phố tham gia thực hiện kế hoạch trổng mới 5 triệu ha rừng của cả nước) tổ chức chỉ đạo thực hiện theo đúng định mức trên và các quy định về quản lý vốn trồng rừng của Nhà nước.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở : Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính - Vật giá, Kho bạc Nhà nước thành phố, Ban Quản lý dự án trồng rừng của thành phố và thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|