Sign In

UỶ BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Số: 363/2013/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Phòng, ngày 07  tháng 02  năm 2013

QUYẾTĐỊNH

Vềviệc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

và cơcấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

ỦY BANNHÂN DÂN THÀNH PHỐ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồngnhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Ban hành văn bản quy phạmpháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ nghị định số13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyênmôn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư liêntịch số 05/2009/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 05/8/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nộivụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quanchuyên môn về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấphuyện;

Xét đề nghị của Giám đốc SởKế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 172/TTr-KHĐT ngày 20/8/2012; Báo cáo thẩm định số34/BCTĐ-STP ngày 04/10/2010 của Sở Tư pháp và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụtại Tờ trình số 221/TTr-SNV ngày 01/02/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèmtheo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổchức của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 2. Quyết định cóhiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số372/2007/QĐ-UBND ngày 13/3/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hànhQuy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch vàĐầu tư.

Điều 3. Chánh Văn phòngỦy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Thủtrưởng cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện căn cứ Quyếtđịnh thi hành./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH

 

 

Dương Anh Điền

 

UỶ BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

 

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

 

QUYĐỊNH

Về chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn

và cơcấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư

(Ban hành kèmtheo Quyết định số 363/2013/QĐ-UBND

ngày 07/02/2013của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

 

Chương I

VỊ TRÍ VÀ CHỨCNĂNG

Điều 1. Sở Kế hoạch vàĐầu tư là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, có chứcnăng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chức năng quản lý nhànước về kế hoạch và đầu tư, gồm: tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch phát triểnkinh tế- xã hội; tổ chức thực hiện và đề xuất về cơ chế, chính sách quản lýkinh tế- xã hội trên địa bàn thành phố; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ởthành phố; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn viện trợ phiChính phủ; đấu thầu; đăng ký kinh doanh trong phạm vi thành phố; tổng hợp vàthống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, kinh tế tưnhân; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sởtheo quy định của pháp luật.

Điều 2. Sở Kế hoạch vàĐầu tư có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo,quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân thành phố; đồngthời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụcủa Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Chương II

NHIỆM VỤ VÀQUYỀN HẠN

Điều 3. Sở Kế hoạch vàĐầu tư thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về lĩnh vực kếhoạch và đầu tư và các nhiệm vụ, quyền hạncụ thể sau:

1. TrìnhỦy ban nhân dân thành phố:

a) Dựthảo quy hoạch tổng thể, chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội 5 nămvà hàng năm của thành phố, bố trí kế hoạch vốn đầu tư thuộc ngân sách thànhphố; kế hoạch xúc tiến đầu tư của thành phố; các cân đối chủ yếu về kinh tế- xãhội của thành phố; trong đó có cân đối tích lũy và tiêu dùng, cân đối vốn đầutư phát triển, cân đối tài chính;

b) Dựthảo chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội theoNghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố và chịu trách nhiệm theo dõi, tổnghợp tình hình thực hiện kế hoạch tháng, quý, 6 tháng, 01 năm, để báo cáo Ủy bannhân dân thành phố điều hành (bao gồm cả việc chuẩn bị báo cáo tại các phiênhọp thường kỳ của Ủy ban nhân dân thành phố); phối hợp việc thực hiện các cânđối chủ yếu về kinh tế- xã hội của thành phố;

c) Dự thảo chương trình, kế hoạch sắp xếp, đổi mới và phát triển doanhnghiệp nhà nước do thành phố quản lý; cơ chế quản lý và chính sách hỗ trợ đốivới sắp xếp doanh nghiệp nhà nước và phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừathuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn thành phố;

d) Dựthảo các quyết định, chỉ thị, chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện cácnhiệm vụ cải cách hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc phạm viquản lý của Sở theo quy định của pháp luật, phân cấp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

đ) Dựthảo ccs văn bản về danh mục các dự án đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoàicho từng kỳ kế hoạch và điều chỉnh trong trường hợp cần thiết;

e) Dựthảo các văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể về tiêu chuẩn chức danh đốivới cấp trưởng, cấp phó các đơn vị thuộc Sở. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chínhđể ban hành quy định Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tài chính- Kế hoạch thuộcỦy ban nhân dân quận, huyện sau khi thống nhất ý kiến với Sở Tài chính theophân công của Ủy ban nhân dân thành phố.

2. TrìnhChủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố:

a) Dựthảo Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủtịch Ủy ban nhân dân thành phố về lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở;

b) Dựthảo Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, giải thể các tổchức, đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật;

c) Cấp,điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dânthành phố theo phân cấp.

3. GiúpChủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thông tin,tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư; tổchức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách, quy hoạch, kếhoạch, chương trình, dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở sau khiđược cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.

4. Vềquy hoạch và kế hoạch:

a) Côngbố và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội của thành phố sau khi đã được phê duyệt theo quy định;

            b) Quản lý và điều hành một số lĩnhvực về thực hiện kế hoạch được Ủy ban nhân dân thành phố giao;

c) Hướngdẫn các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, quận thuộc thành phố xâydựng quy hoạch, kế hoạch phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế- xãhội chung của thành phố đã được phê duyệt;

d) Phốihợp với Sở Tài chính lập dự toán ngân sách thành phố và phân bổ ngân sách chocác cơ quan, tổ chức, đơn vị trong thành phố.

5. Vềđầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài:

a) Chủtrì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch và bố trí mức vốn đầu tư pháttriển cho từng chương trình, dự án thuộc nguồn ngân sách nhà nước do thành phốquản lý phù hợp với tổng mức đầu tư và cơ cấu đầu tư theo ngành và lĩnh vực;

b) Chủtrì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ban, ngành có liên quan thực hiệnkiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển của cácchương trình, dự án đầu tư trên địa bàn; giám sát đầu tư của cộng đồng theo quyđịnh của pháp luật;

c) Làmđầu mối tiếp nhận, kiểm tra, thanh tra, giámsát, thẩm định, thẩm tra các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dânthành phố;

d) Quảnlý hoạt động đầu tư trong nước và đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa bàn thànhphố theo quy định của pháp luật; tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư theo kếhoạch đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt; hướng dẫn thủ tục đầu tưtheo thẩm quyền.

6. Vềquản lý vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ:

a) Vậnđộng, thu hút, điều phối, quản lý nguồn vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chínhphủ của thành phố; hướng dẫn các Sở, ban, ngành xây dựng danh mục và nội dungcác chương trình sử dụng nguồn vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ;tổng hợp danh mục các chương trình dự án sử dụng nguồn vốn ODA và các nguồnviện trợ phi Chính phủ trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt và báo cáo BộKế hoạch và Đầu tư;

b) Đánhgiá thực hiện các chương trình, dự án ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ;xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xử lýnhững vấn đề vướng mắc trong việc bố trí vốn đối ứng, giải ngân thực hiện cácdự án ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ có liên quan đến nhiều Sở, ban,ngành, cấp huyện và cấp xã; định kỳ tổng hợp báo cáo về tình hình và hiệu quảthu hút, sử dụng nguồn vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ.

7. Vềquản lý đấu thầu:

a) Thẩmđịnh và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dânthành phố về kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu cácdự án hoặc gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dânthành phố; thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu, kết quả lựa chọn nhà thầucác dự án hoặc gói thầu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền;

b) Hướngdẫn, theo dõi, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định củapháp luật về đấu thầu và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các dự án đấuthầu đã được phê duyệt và tình hình thực hiện công tác đấu thầu theo quy định.

8. Về doanhnghiệp, đăng ký kinh doanh:

a) Thẩmđịnh và chịu trách nhiệm về các đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại doanhnghiệp nhà nước do thành phố quản lý; tổng hợp tình hình sắp xếp, đổi mới, pháttriển các doanh nghiệp nhà nước và tình hình phát triển các doanh nghiệp thuộccác thành phân kinh tế khác;

b) Tổchức thực hiện và chịu trách nhiệm về thủ tục đăng ký kinh doanh; đăng ký tạmngừng kinh doanh, cấp mới, bổ xung, thay đổi, cấp lại và thuhồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt độngchi nhánh, văn phòng đại diện trên địa bàn thuộc thẩm quyền của Sở; phối hợpvới các ngành kiểm tra, theo dõi, tổng hợptình hình và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm sau đăng ký kinh doanh của cácdoanh nghiệp tại thành phố; thu thập, lưu trữ và quản lý thông tin về đăng kýkinh doanh theo quy định của pháp luật.

9. Vềkinh tế tập thể và kinh tế tư nhân:

a) Đầumối tổng hợp, đề xuất các mô hình và cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triểnkinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và đánh giátình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triểnkinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hoạt động của của các tổ chức kinh tế tậpthể và kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố;

b) Chủtrì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các vướng mắc về cơ chế,chính sách phát triển kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân có tính chất liênngành;

c) Đầumối phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế nghiên cứu, tổngkết kinh nghiệm, xây dựng các chương trình, dự án trợ giúp, thu hút vốn và cácnguồn lực phục vụ phát triển kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân trên địa bànthành phố;

d) Địnhkỳ lập báo cáo theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Ủy ban nhân dânthành phố, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, cơ quan nganh Bộ có liên quan vềtình hình phát triển kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố.

10. Thựchiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư theo quy định của phápluật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố.

11. Chịutrách nhiệm hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực kế hoạch và đầu tưthuộc phạm vi quản lý của ngành kế hoạch và đầu tư đối với Phòng Tài chính- Kếhoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

12. Tổchức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; xây dựng hệ thống thôngtin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnhvực được giao.

13.Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật;xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi viphạm pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; phòng,chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm và chống lãnh phí.

14. Quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các tổ chức,đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương vàchính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối vớicán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quyđịnh của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố.

15. Quảnlý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Ủyban nhân dân thành phố.

16. Thựchiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiệnnhiệm vụ theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

17. Thựchiện những nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân thành phố giao theo quy định củapháp luật.

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨCVÀ BIÊN CHẾ

Điều 4. Cơ cấu tổ chứccủa Sở Kế hoạch và Đầu tư

1.      Lãnh đạoSở gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;

a) Giámđốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố,Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động củaSở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân thành phố, Ủy bannhân dân thành phố và Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.

Giám đốcSở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệmtheo tiêu chuẩn, chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định vàtheo các quy định về phân cấp quản lý công tác cán bộ của thành phố.

b) PhóGiám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở vàtrước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một PhóGiám đốc Sở được Giám đốc sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.

Phó Giámđốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệmtheo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành và cácquy định về phân cấp quản lý công tác cán bộ của thành phố.

c) Việcđiều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với Giámđốc, Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lýcông tác cán bộ của thành phố.

2. Cơcấu tổ chức

2.1. Cơcấu tổ chức thuộc Sở, bao gồm:

a) Văn phòng;

b) Thanh tra;

c) Phòng Đăng ký kinh doanh;

d) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ (gồm 07 phòng)

Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Sở ràsoát, sắp xếp lại các phòng, đề xuất tên gọi cụ thể cho phù hợp với chức năng,nhiệm vụ của từng phòng thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ báo cáo Ủy ban nhândân thành phố quyết định.

2.2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:

a) Trung tâm Thông tin tư vấn và xúc tiến đầu tư;

b) Trung tâm Tư vấn đấu thầu.

Điều 5. Biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhândân thành phố quyết định phân bổ hàng năm trong tổng biên chế hành chính, sựnghiệp của thành phố

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ quy định của pháp luật và nhiệmvụ, quyền hạn được giao để tổ chức thực hiện Quy định này; ban hành quy chế làmviệc, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các phòng chuyên môn,Phòng Đăng ký kinh doanh, Văn phòng, Thanh tra, đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở;xây dựng mối quan hệ phối hợp công tác nội bộ của cơ quan Sở Kế hoạch và Đầu tưvà chỉ đạo, kiểm tra thực hiện.

Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Sở Kếhoạch và Đầu tư thống nhất với Sở Nội vụ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xemxét, quyết định./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH

 

 

Dương Anh Điền

 

UBND thành phố Hải Phòng

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Dương Anh Điền