QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận xếp hạng các đơn vị sự nghiệp Y tế trong quân đội
_______________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996, đã sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 30/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Thực hiện Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Hậu Cần,,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận xếp hạng I cho 7 bệnh viện trong Quân đội, bao gồm:
1. Bệnh viện Trung ương Quân đội 108/Bộ Quốc phòng.
2. Bệnh viện 103 – Học viện Quân y – Bộ Quốc phòng.
3. Bệnh viện 175 – Bộ Quốc phòng.
4. Viện Y học Cổ truyền quân đội - Bộ Quốc phòng.
5. Viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác – Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng.
6. Bệnh viện 17 – Quân khu 5.
7. Bệnh viện 121 – Quân khu 9.
Điều 2. Công nhận xếp hạng II cho 18 bệnh viện trong Quân đội, bao gồm:
1. Bệnh viện 354 – Tổng cục Hậu cần.
2. Bệnh viện 105 – Tổng cục Hậu cần.
3. Bệnh viện 87 – Tổng cục Hậu cần.
4. Viện Y học Hàng không – Quân chủng Phòng không – Không quân.
5. Viện Y học Hải quân – Quân chủng Hải quân.
6. Bệnh viện 110 – Quân khu 1
7. Bệnh viện 91 – Quân khu 1.
8. Bệnh viện 109 – Quân khu 2.
9. Bệnh viện 7 – Quân khu 3.
10. Bệnh viện 5 – Quân khu 3.
11. Bệnh viện 4 – Quân khu 4.
12. Bệnh viện 268 – Quân khu 4.
13. Bệnh viện 13 – Quân khu 5.
14. Bệnh viện 7A – Quân khu 7.
15. Bệnh viện 7B – Quân khu 7.
16. Bệnh viện 120 – Quân khu 9.
17. Bệnh viện 211 – Quân đoàn 3.
18. Bệnh viện 4 – Quân đoàn 4.
Điều 3. Công nhận xếp hạng III cho 05 bệnh viện trong Quân đội, bao gồm:
1. Bệnh viện 6 – Quân khu 2.
2. Bệnh viện 145 – Quân đoàn 1.
3. Bệnh viện 43 – Quân đoàn 2.
4. Bệnh viện 15 – Binh đoàn 15.
5. Bệnh viện 16 – Binh đoàn 16.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.