Sign In

QUYẾT ĐỊNH

V/v phê duyệt quy hoạch bố trí dân cư tỉnh Hà Nam

 giai đoạn 2005 - 2010.

____________

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

 

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 190/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách di dân, thực hiện quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2003- 2010 và Công văn số 275/BNN-HTX ngày 20 tháng 02 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn lập quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2003- 2010;

Căn cứ Quyết định số 820/QĐ-UB ngày 18 tháng 6 năm 2004 của UBND tỉnh phê duyệt báo cáo đầu tư quy hoạch bố trí dân cư nông thôn giai đoạn 2003-2010;

Căn cứ ý kiến thẩm định quy hoạch của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại Văn bản số 628 CV/BNN-HTX ngày 24 tháng 3 năm 2005;

Xét Báo cáo kết quả thẩm định số 281/BC-SKH ngày 10 tháng 6 năm 2005 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tờ trình số 29/TT-ĐCĐC ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Chi cục ĐCĐC và vùng KTM, có ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhất trí và hồ sơ báo cáo đầu tư.

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt  quy hoạch bố trí dân cư tỉnh Hà Nam giai đoạn 2005 - 2010 với những nội dung sau:

1.  Mục tiêu: Làm cơ sở cho việc quản lý, chỉ đạo lập kế hoạch di, dãn dân ra khỏi vùng ngập lụt, sạt lở, nơn còn có đất di dãn dân; đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển sản xuất nhằm khai thác đưa  vào sử dụng có hiệu quả đất đai, ổn định đời sống, phát triển kinh tế- xã hội ở địa phương.

2. Phạm vi quy hoạch: 13 xã, phường thuộc các huyện Kim Bảng (xã Ba Sao), Duy Tiên (xã Mộc Bắc, Chuyên Ngoại, Châu Sơn), Lý Nhân (xã Văn Lý, Chân Lý, Nhân Thịnh, Phú Phúc), Bình Lục (xã Mỹ Thọ) và thị xã Phủ Lý (xã Phù Vân, Châu Sơn, Thanh Châu và phường Quang Trung).

3. Chỉ tiêu và giải pháp chính:

3.1. Về đầu tư cơ sở hạ tầng:

- Xây dựng 5 trạm bơm, kiên cố hoá 10,8 km kênh mương, nâng cấp 22,9 km đê bối, xây 7 cống tiêu.

- Làm mới và nâng cấp 23,6 km đường giao thông , xây 01 cầu.

- Xây dựng 07 trạm biến áp, 37 km đường dây Trung thế, 30,2 km đường dây Hạ thế.

- Xây dựng 13 trường mầm non 1.900 m2; 11 phòng học tiểu học 690 m2.

- Xây dựng 4 nhà Văn hoá 480 m2, 01 trạm Y tế 120 m2; 20,1 km đường ống dẫn sinh hoạt, 05 máy bơm nước và 02 giếng khoan; hệ thống truyền thanh và san nền khu tái định cư.

3.2. Về bố trí dân cư

           

Huyện, thị

Nguyên nhân cần sắp xếp bố trí ổn định dân cư

Dân cư được bố trí tái định cư

Dân cư được ổn định lâu dài

Số điểm

Số hộ

Số khẩu (người)

Số thôn xóm

Số hộ

Số khẩu (người)

1. Huyện Kim Bảng

Còn  đất di dãn dân

3

360

1.245

 

 

 

2. Huyện Duy Tiên

Ngoài đê bối, lụt, lở đất và hộ chài lưới

3

94

495

9

1.553

6.067

3. Huyện Lý Nhân

Ngoài đê bối, lụt, lở đất và hộ chài lưới

7

215

1.062

10

1.802

7.594

4. Huyện Bình Lục

Còn  đất di dãn dân

1

35

145

1

41

170

5. Thị xã Phủ Lý

Hộ chài lưới, ngập lụt, lở đất

3

217

1.120

2

491

1.764

Tổng số

 

17

921

4.067

22

3.887

15.595

 

 

4. Dự kiến vốn đầu tư:                                                          38.527 triệu đồng.

Trong đó:         - Đầu tư cơ sở hạ tầng:                                 36.685 triệu đồng.

                           - Hỗ trợ di dãn dân                                         1.842 triệu đồng.

5. Phân bổ nguồn vốn:

               - Vốn ngân sách Trung ương:                                 26.970 triệu đồng.

               - Ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác: 11.557 triệu đồng.

  

6. Thời gian thực hiện quy hoạch: Từ 2005 - 2010.

 

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối phối hợp với các Sở, ngành có liên quan quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch. Chỉ đạo các huyện, thị trong vùng quy hoạch xây dựng các dự án cụ thể, thẩm định trình duyệt theo quy định hiện hành và xây dựng kế hoạch hàng năm, tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án trên địa bàn các huyện, thị xã.

 

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giao thông vận tải, UBND các huyện, thị trong vùng quy hoạch và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

KT . CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

Nguyễn Trí Ngọc

Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Trí Ngọc