Sign In

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH HÀ NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______

_________________________

Số: 11/2010/NQ-HĐND

Phủ Lý, ngày 09 tháng 7 năm 2010

 

 

NGHỊ QUYẾT

Về việc điều chỉnh mức thu phí cầu

đối với một số phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam

______________

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 18

(Ngày 08/7 - 09/7/2010)

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.

Sau khi nghe và thảo luận tờ trình số 862/TTr-UBND ngày 24/6/2010 của UBND tỉnh, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí với tờ trình số 862/TTr-UBND ngày 24/6/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh mức thu phí cầu đối với một số phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

1. Đối tượng thu:

- Đối tượng chịu phí là một số phương tiện giao thông đường bộ khi qua cầu trên các tuyến đường bộ có tổ chức thu phí cầu đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

- Các tổ chức, cá nhân có phư­ơng tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua cầu có quy định thu phí thì phải trả phí cầu.

2. Mức thu phí: Quy định mức phí thu theo lượt và mức phí thu theo tháng. Mức phí thu theo tháng tính bằng 100% tổng phí thu của 30 lượt (tương đương 30 ngày).

(Mức thu phí cầu cụ thể có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Nghị quyết này thay thế phần quy định thu phí cầu tại Nghị quyết số 44/2003/NQ-HĐND ngày 23/7/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XV.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

- Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

- Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/01/2011.

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI kỳ họp thứ 18 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH

Đinh Văn Cương

 

 

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ CẦU

(Ban hành kèm theo nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND

ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

 

 
 

 

 

 

 

1. Đối với cầu được đầu tư bằng 100% vốn ngân sách

                                                                                                        Đơn vị: đồng

TT

Phương tiện chịu phí đường bộ

Mệnh giá

Vé lượt

(đ/vé/lượt)

Vé tháng

(đ/vé/tháng)

1

Xe lam, xe bông sen, máy kéo

4.000

120.000

2

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các xe buýt vận tải khách công cộng

10.000

300.000

3

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

15.000

450.000

4

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

22.000

660.000

5

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe container 20 fit

40.000

1.200.000

6

 Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 fit

80.000

2.400.000

2. Đối với cầu được đầu tư có một phần vốn hỗ trợ của NSNN và vốn nhân dân đóng góp hoặc vốn nhân dân đóng góp kết hợp vốn ủng hộ, tài trợ của các tổ chức khác

                                                                                               Đơn vị: đồng                                                                        

TT

Phương tiện chịu phí đường bộ

Mệnh giá

Vé lượt

(đ/vé/lượt)

Vé tháng

(đ/vé/tháng)

1

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự

1.000

30.000

2

Xe lam, xe bông sen, máy kéo

4.000

120.000

3

Xe dưới 12 ghế ngồi; xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các xe buýt vận tải khách công cộng

10.000

300.000

4

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

15.000

450.000

5

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

22.000

660.000

6

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe container 20 fit

40.000

1.200.000

7

 Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 fit

80.000

2.400.000