Sign In

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH HÀ NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________

___________________________

Số: 29/2010/NQ-HĐND

Phủ Lý, ngày 09 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

Quy định giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Nam

__________________

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 20

(Ngày 08 - 09/12//2010)

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Sau khi nghe và thảo luận Tờ trình số 1583/TTr-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh về việc đề nghị phê duyệt phương án giá đất năm 2011, Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí với Tờ trình số 1583/TTr-UBND ngày 25/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về phương án giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Nam, gồm các nội dung sau:

- Bảng số 1: Giá các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp.

- Bảng số 2: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn.

- Bảng số 3: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực thành phố Phủ Lý.

- Bảng số 4: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực ven trục đường giao thông Quốc lộ, Tỉnh lộ.

- Bảng số 5: Giá đất phi nông nghiệp khu vực thị trấn.

(Giá cụ thể các loại đất có phụ biểu kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.

- Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVI kỳ họp thứ 20 thông qua./.

 

 

TM. CHỦ TOẠ KỲ HỌP

 

PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH

 

Trần Nga

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND

ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)

 

 
 

 

 

 

 

Bảng số 1

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THUỘC NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

 

 

1. Khu vực các huyện:

                                                                                           đơn vị tính: đồng/m2

STT

Loại đất

Giá đất khu vực

Đồng bằng

Miền núi

1

Đất trồng cây hàng năm;

Đất nuôi trồng thuỷ sản

40.000

21.000

2

Đất trồng cây lâu năm

48.000

25.000

3

Đất rừng sản xuất

 

9.000

 

* Phạm vi áp dụng đối với các khu vực:

- Những khu vực đất trồng cây hàng năm (đất chỉ trồng được 1vụ/năm), đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm, có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất cao, đất trên núi đồi và xen kẽ núi đồi áp dụng theo biểu giá xã miền núi.

- Những khu vực có điều kiện sản xuất tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.     

2. Khu vực thành phố Phủ Lý:

đơn vị tính: đồng/m2

STT

Loại đất

Giá đất

1

Đất trồng cây hàng năm;

Đất nuôi trồng thuỷ sản

48.000

2

Đất trồng cây lâu năm

57.600

 

Bảng số 2

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC NÔNG THÔN

 

Đất phi nông nghiệp: Chia làm 4 nhóm xã; mỗi nhóm xã chia làm 3 khu vực và mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:

1. Đất ở nông thôn:

                                                                               Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Nhóm xã

Vị trí 1

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Nhóm xã có giá đất loại 1

750

600

460

Nhóm xã có giá đất loại 2

600

460

350

Nhóm xã có giá đất loại 3

460

350

250

Nhóm xã có giá đất loại 4

300

250

200

 

 

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

                                                                               Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Nhóm xã

Vị trí 1

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Nhóm xã có giá đất loại 1

450

360

280

Nhóm xã có giá đất loại 2

360

280

210

Nhóm xã có giá đất loại 3

280

210

150

Nhóm xã có giá đất loại 4

180

150

120

 

3. Mức giá quy định tại mục 1 và mục 2 áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số: 0,4.

4. Khu vực đất giáp ranh giữa các khu vực trong địa bàn tỉnh:

- Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).

- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa hai khu vực giáp ranh./.

 

Bảng số 3

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

KHU VỰC THÀNH PHỐ PHỦ LÝ

 

1. Đất ở chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí:

                                                                                 Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Đường phố

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

12.000

6.300

4.000

2.280

Loại 2

8.000

4.600

2.800

1.660

Loại 3

5.000

2.800

1.700

1.000

Loại 4

3.000

1.800

1.100

650

Loại 5

2.000

1.150

700

400

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí:

                                                                          Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Đường phố

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

7.200

3.800

2.400

1.370

Loại 2

4.800

2.760

1.700

990

Loại 3

3.000

1.680

1.020

600

Loại 4

1.800

1.080

660

390

Loại 5

1.200

690

420

240

 

 

(Phân loại đường phố có Bảng chi tiết số 3a và 3b kèm theo)

 

3. Khu vực nông thôn 6 xã ngoại thành phố (ngoài khu vực đã xác định theo đường phố):

                                                                            Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Khu vực

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

Khu vực xã: Liêm Chính, Lam Hạ

1.400

830

Khu vực xã: Liêm Chung, Phù Vân, Châu Sơn, Thanh Châu

1.100

660

4. Mức giá quy định tại mục 1, mục 2 và mục 3 áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số: 0,4.

5. Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực xã, giữa các khu vực trong xã và giữa các loại đường phố trên cùng tuyến đường giao thông trong địa bàn tỉnh:

- Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao hơn).

- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa hai khu vực giáp ranh./.

 

 

Bảng số 4

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

KHU VỰC VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ

 

 

1. Trục đường giao thông Quốc lộ

a) Đường Quốc lộ 1A

                                                                                    Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Quốc lộ 1A

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

- Khu vực Cầu Gừng, huyện Thanh Liêm (đoạn từ giáp địa phận thành phố Phủ Lý đến Đường N2)

4.700

2.800

- Khu vực Cầu Gừng, huyện Thanh Liêm (đoạn từ Đường N2 đến hết Trạm trộn bê tông nhựa thuộc xã Thanh Tuyền)

4.100

2.500

- Khu vực phố Quang Trung, huyện Thanh Liêm

3.000

1.800

- Khu vực phố Tâng, phố Cà, phố Bói, Cầu Đoan Vĩ, huyện Thanh Liêm

2.100

1.250

- Khu vực còn lại  địa phận huyện Thanh Liêm

1.400

830

- Khu vực còn lại  địa phận huyện Duy Tiên

1.500

900

 

b) Đường Quốc lộ 21A

                                                                                 Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Quốc lộ 21A

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

- Địa phận huyện Bình Lục, huyện Thanh Liêm

 

 

+ Khu vực Cầu Họ, Cầu Sắt, huyện Bình Lục

2.600

1.560

+ Khu vực phố Động, huyện Thanh Liêm

3.300

1.980

+ Các khu vực còn lại huyện Thanh Liêm và huyện Bình Lục

1.400

830

- Địa phận huyện Kim Bảng

 

 

+ Khu vực ngã ba Thanh Sơn, ngã tư Thi Sơn

3.000

1.800

+ Khu vực còn lại xã Thanh Sơn, xã Thi Sơn

1.200

720

+ Khu vực Cầu Đồng Sơn xã Thi Sơn, Liên Sơn

1.500

900

+ Các khu vực còn lại trên địa phận

600

360

           

c) Đường Quốc lộ 21B

                                                                              Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Quốc lộ 21B

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

- Khu vực ngã tư Biên Hoà, huyện Kim Bảng

3.000

1.800

- Khu vực Chợ Dầu và ngã ba Tân Sơn (ngã ba hàng), huyện Kim Bảng

2.000

1.200

- Khu vực thuộc xã Ngọc Sơn, huyện Kim Bảng

1.200

720

- Các khu vực còn lại trên trục Quốc lộ 21B

550

330

d) Đường Quốc lộ 38

                                                                                   Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Quốc lộ 38

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX, KD

- Khu vực Cầu Giát, huyện Duy Tiên

2.100

1.250

- Khu vực Chợ Lương, huyện Duy Tiên

2.100

1.250

- Khu vực Vực Vòng xã Yên Bắc, huyện Duy Tiên

2.100

1.250

- Các đoạn còn lại từ khu vực Chợ Lương đến Cầu Yên Lệnh, huyện Duy Tiên

930

560

- Khu vực xã Duy Minh (Giáp thị trấn Đồng Văn), huyện Duy Tiên

1.200

720

- Các khu vực còn lại thuộc địa bàn huyện Duy Tiên

500

300

- Khu vực Chợ Đại, huyện Kim Bảng

1.500

900

- Khu vực Chợ Đằn, huyện Kim Bảng

1.500

900

- Khu vực Chợ Chanh, huyện Kim Bảng

1.500

900

- Các khu vực còn lại thuộc địa bàn huyện Kim Bảng

550

330

2. Trục đường giao thông tỉnh lộ

                                                                           Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Đường tỉnh lộ

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

Địa bàn huyện Kim Bảng

 

 

- Khu vực Chợ Sàng, xã Nhật Tân

3.500

2.100

- Khu vực Chợ Chiều, xã Nhật Tân

3.000

1.800

- Khu vực thôn Yên Lạc, xã Đồng Hoá

2.000

1.200

- Khu vực Cầu Khả Phong

1.500

900

- Khu vực đường Lê Chân nhánh 1 (xã Thanh Sơn)

1.500

900

- Khu vực đường Lê Chân nhánh 2 (xã Thanh Sơn)

3.000

1.800

Địa bàn huyện Lý Nhân (Đường ĐT491 tại địa bàn xã Đồng Lý)

 

 

Khu vực 1

2.900

1.740

Khu vực 2

1.740

1040

Khu vực 3

1.160

690

Khu vực 4

760

460

Các đoạn đường khác còn lại

 

 

- Khu vực 1

1.300

780

- Khu vực 2

910

550

- Khu vực 3

600

360

- Khu vực 4

320

190

3. Mức giá quy định tại mục 1 và mục 2 áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

4. Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực trong địa bàn tỉnh:

- Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao hơn).

- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa hai khu vực giáp ranh.

 

Bảng số 5

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC THỊ TRẤN

 

1. Đất ở tại thị trấn:

Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:

                                                                                    Đơn vị tính: 1000đồng/m2

 

TT

Thị trấn

Vị trí 1

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 4

1

Thị trấn Đồng Văn

4.000

2.600

1.800

750

2

Thị trấn Hoà Mạc

4.000

2.600

1.800

750

3

Thị trấn Bình Mỹ

3.700

2.520

1.800

690

4

Thị trấn Vĩnh Trụ

4.500

3.900

1.440

650

5

Thị trấn Quế

3.000

2.100

1.500

600

6

Thị trấn Kiện Khê

1.040

780

520

200

7

Thị trấn Ba Sao

2.000

1.500

1.000

400

 

 

 

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các thị trấn:

Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:

                                                                                Đơn vị tính: 1000đồng/m2

 

TT

Thị trấn

Vị trí 1

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 4

1

Thị trấn Đồng Văn

2.400

1.560

1.080

450

2

Thị trấn Hoà Mạc

2.400

1.560

1.080

450

3

Thị trấn Bình Mỹ

2.220

1.510

1.080

420

4

Thị trấn Vĩnh Trụ

2.700

2.340

860

390

5

Thị trấn Quế

1.800

1.260

900

360

6

Thị trấn Kiện Khê

620

470

310

120

7

Thị trấn Ba Sao

1.200

900

600

240

 

3. Mức giá quy định tại mục 1 và mục 2 áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

4. Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực trong địa bàn tỉnh:

- Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).

- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa hai khu vực giáp ranh./.

 

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THUỘC THÀNH PHỐ PHỦ LÝ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND

ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)

 

 
 

 

 

 

Bảng số 3a

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ

 

TT

Tên đường phố

Phân loại đường phố

 

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

 
 

1

Đường Lê Hoàn (Quốc lộ 1A)

Đoạn từ đầu đường Trần Phú đến Cầu Châu Sơn

- Đoạn từ Cầu Châu Sơn đến ngã ba Đọ Xá

- Đoạn từ đầu đường Trần phú đến lối rẽ vào Cống Ba Đa

- Đoạn từ Ngã ba Đọ Xá đến hết địa phận thành phố giáp huyện Thanh Liêm

- Đoạn từ lối rẽ vào Cống Ba Đa đến hết địa phận thành phố giáp xã Tiên Tân

 

 

 

2

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

Từ đ­ường Trần Thị Phúc đến đường vào Bệnh viện Lao và Phổi

Từ đư­ờng vào Bệnh viện Lao đến hết địa phận thành phố Phủ Lý

 

 

3

Đường Đinh Tiên Hoàng

 

 

Từ đ­ường Lê Hoàn đến ngã ba đư­ờng Đinh Tiên Hoàng với đường Trần Thị Phúc

Từ ngã ba đường Trần Thị Phúc đến hết địa phận thành phố

 

 

4

Đường Lê Công Thanh

Từ đư­ờng Biên Hoà đến đư­ờng Trần Hưng Đạo

- Từ đ­ường Lê Lợi đến đường Biên Hoà

- Từ đường Trần Hư­ng Đạo đến đ­ường Đinh Tiên Hoàng

Từ đầu Cầu Châu Giang đến đư­ờng D1 (Khu đô thị Bắc Châu Giang)

 

 

 

 

5

Đường Lê Lợi

Từ đường Lê Hoàn đến đ­ường Trường Chinh

Từ đ­ường Tr­ường Chinh đến đường Lê Công Thanh

Từ đường Lê Công Thanh  đến đường Trần H­ưng Đạo

 

 

6

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

Từ HTX Vân Sơn đến đường Lê Chân

Từ HTX Vân Sơn đến hết địa phận thành phố Phủ Lý (xã  Phù Vân)

 

7

Đường Lý Thái Tổ

 

 

Từ đường Lý Th­ường Kiệt đến đường Lê Chân

Từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng

 

8

Đường Lê Chân

 

 

Từ Cầu Châu Sơn đến lối rẽ vào nghĩa trang thành phố Phủ Lý

 

Từ lối rẽ vào nghĩa trang thành phố đến hết địa bàn thành phố Phủ Lý (giáp xã Thanh Sơn)

 

9

Đường Ngô Quyền

 

 

Từ Cống Xì Dầu đến Cầu Hồng Phú

Từ Cống Xì Dầu đến đường Lê Hoàn

 

10

Đường Đinh Công Tráng

 

 

 

Từ đường Lê Chân đến đường phố Trần Bình Trọng

Từ đường phố Trần Bình Trọng đến hết địa phận thành phố Phủ Lý (giáp thị trấn Kiện Khê)

11

Đường Trần Thị Phúc

 

 

Từ ngã ba Hồng Phú cũ đến ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng

Từ đường Lê Lợi đến ngã ba Hồng Phú cũ

 

12

Đường Biên Hoà

Từ đường Lê Hoàn đến đường Lê Công Thanh

Từ đường Lê Công Thanh đến đường Lê Lợi

Từ đường Lê Lợi đến hết kè đê Nam Châu Giang

 

 

13

Đường Quy L­ưu

 

 

Từ đ.Trần Thị Phúc đến đ.Lê Lợi

 

 

 

 

14

Đường Nguyễn Viết Xuân

 

 

Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Lê Lợi

 

 

15

Đường Nguyễn Văn Trỗi

Từ đường Lê Lợi đến đường Quy Lư­u

Từ đường Quy Lưu đến đường Nguyễn Viết Xuân

Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến đường Trần Thị Phúc

 

 

16

Đường Châu Cầu

 

Từ đường Lê Lợi đến đường Quy Lư­u

 

 

 

17

Đường Trần Phú

 

Từ Bư­u điện tỉnh đến đường Lê Hoàn

 

 

 

18

Đường Trư­ờng Chinh

 

Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Thị Phúc

 

 

 

19

Đư­ờng Lê Duẩn (Đường N6 khu đô thị Liêm Chính)

 

Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường D5

Từ đường D4 đến đường Cao tốc

 

 

20

Đư­ờng Ngô Gia Tự (Đường vành đai nhánh N5)

 

 

Từ đường Lê Chân đến Quốc lộ 21A

 

 

21

Đư­ờng Nguyễn Chí Thanh (Đường ĐT493)

 

 

 

 

Từ đường Lê Hoàn đến hết địa phận xã Lam Hạ

22

 Đường Lê Thánh Tông (Quốc lộ 21B)

 

 

 

Từ đường Lê Hoàn đến giáp huyện Kim Bảng

 

 

 

Bảng số 3b

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRONG ĐÔ THỊ THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ

 

 

TT

Tên đường phố

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

I

Các đường đã đã được đặt tên trước đây, nay chuyển sang Phố và vẫn được giữ nguyên tên cũ. 

1

Phố Trần Văn Chuông

 

 

Từ đường Lý Thư­ờng Kiệt đến hết Tr­ường THPT Phủ Lý A

 

 

2

Phố Nguyễn Hữu Tiến

 

 

Từ đường Lý Thái Tổ đến hết Trư­ờng Trung học Y tế Hà Nam

 

 

3

Phố Trần Quang Khải

 

 

 

Từ đường Lý Thư­ờng Kiệt đến đường Lý Thái Tổ

 

4

Phố  Trần Nhật Duật

 

 

Từ đường Lý Thư­ờng Kiệt đến đường Lý Thái Tổ

 

 

5

Phố Trần Bình Trọng

 

 

 

Từ đường Lê Hoàn đến đường Đinh Công Tráng

 

6

Phố  Nguyễn Thiện

 

 

Từ đường Trần Phú đến đường Ngô Quyền

 

 

7

Phố Đề Yêm

 

 

 Từ đường Lý Thái Tổ đến đường D5 (Khu tái định cư 2 LHP)

 

 

II

Khu Nam Nguyễn Viết Xuân

1

Phố Phạm Ngọc Thạch (đư­ờng Nam Truyền Thanh cũ)

 

 

Từ đường Tr­ường Chinh đến đường Lê Lợi

 

 

2

Phố Bùi Dị (đường Bắc Truyền Hình cũ)

 

Từ đường Tr­ường Chinh đến đường Trần Hư­ng Đạo

 

 

 

 3

Phố Tân Khai (Ngõ 3 đường Trường Chinh cũ)

 

 

Từ đường Trư­ờng Chinh đến đường Lê Công Thanh

 

 

III

 Khu đô thị Bắc Thanh Châu 

1

Phố Trư­ơng Công Giai (đường N1 cũ)

 

 

 

Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ)

 

2

 Phố Lý Trần Thản (D1 khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

 

 

Từ Phố Tr­ương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ)

 

3

Phố Đặng Việt Châu (D3 khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

 

 

Từ Phố Tr­ương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ)

 

4

Phố Phan Trọng Tuệ (D4 Khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

 

 

Từ Phố Trương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ)

 

5

Phố Trần Nguyên Hãn (đường D5 Khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

 

 

Từ Phố Trư­ơng Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ)

 

 

 

6

Phố Lê Thị Hồng Gấm (đường N3 khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

 

 

Từ Phố Lý Trần Thản (Đ. D1 khu đô thị Bắc Thanh Châu) đến Phố Trần Nguyên Hãn (đường D5 Khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

7

Phố Tô Vĩnh Diện (đường N4 khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

 

 

Từ Phố Lý Trần Thản (Đ. D1 khu đô thị Bắc Thanh Châu) đến Phố Trần Nguyên Hãn (đường D5 Khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

8

Phố Tr­ương Minh Lư­ợng (đường N5 khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

 

 

Từ Phố Lý Trần Thản (Đ. D1 khu đô thị Bắc Thanh Châu) đến Phố Trần Nguyên Hãn (đường D5 Khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

9

Phố Nguyễn Thị Định  (ĐCN Bắc Thanh Châu)

 

 

 

Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Lê Hoàn

 

10

Đường 3 tháng 7 (đường D2)

 

 

 

Từ đường Phố Trương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Trương Minh Lư­ợng (đường N5 khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

 

 

 

 

 

 

IV

 Khu vực phía Nam phường Lê Hồng Phong

1

Phố Tống Văn Trân (đường D2)

 

 

 

Từ đường Lý Thái Tổ đến đường Lê Chân

 

2

Phố Lê Hữu Cầu (đường D6)

 

 

 

Từ đường phố Đề Yêm đến phố Trần Quang Khải

 

V

 Khu đô thị Nam Trần Hưng Đạo

1

Phố Nguyễn Quốc Hiệu (đường D2)

 

 

Từ đường Trần Hư­ng Đạo đến đường N9

 

 

2

Phố Dã Tượng (đường D5)

 

 

Từ đường Trần Hư­ng Đạo đến đường N11

 

 

3

Phố Yết Kiêu  (Đường D4)

 

 

Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Trần Hưng Đạo

 

 

4

Phố Hồ Xuân Hương (đường quanh hồ THĐ)

 

 

Từ phố Trần Khát Trân đến Phố Trần Khát Trân

 

 

5

Phố Phạm Ngũ Lão (đường QH trong khu đô thị)

 

 

Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến phố Yết Kiêu

 

 

6

Phố Trần Khát Chân (đường QH trong khu đô thị)

 

 

Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến phố Hồ Xuân H­ương

 

 

 

 

 

 

VI

  Khu đô thị Nam Lê Chân

1

Phố Trần Đăng Ninh (đường QH- NLC4)

 

 

 

Từ đường Lê Chân đên đường D5

 

2

Phố Trịnh Đình Cửu (đường QH- Đ. F)

 

 

 

Từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng

 

3

Phố Nguyễn Duy Huân (đường QH-NLC1)

 

 

 

Từ đường D5 đến đường Đinh Công Tráng

 

4

Phố D­ương Văn Nội (đường QH- NLC2)

 

 

 

Từ đường D5 đến đường Lý Thái Tổ

 

5

Phố Nguyễn Đức Quý (đường QH- NLC3)

 

 

 

Từ đường D5 đến đường Lý Thái Tổ

 

6

Phố Đặng Quốc Kiêu (đường QH- Đ. D)

 

 

 

Từ Phố Nguyễn Duy Huân (đường QH -NLC1) đến Phố Trần Đăng Ninh (đường QH- NLC4)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

  Khu đô thị Nam Châu Giang

1

Phố Lý Tự Trọng ( Đường QH :N5)

 

 

Từ đường đê bao mễ đến đường Nguyễn Viết Xuân

 

 

2

Phố Võ Thị Sáu (đường QH :N9)

 

 

Từ đường đê bao mễ đến đường Trần H­ưng Đạo

 

 

VIII

  Khu tái định cư Trần Văn Chuông

 

 Phố Lý Công Bình (đường QH : Đ. M3)

 

 

Từ phố Tống Văn Trân  đến ngõ dân c­ư

 

 

IX

  Khu quy hoạch 439 Lê Hồng Phong

1

Phố Nguyễn Thị Nhạ (đường QH  B1)

 

 

 

N1 đến đường N5

 

2

Phố Nguyễn Thị Vân Liệu đường (QH  B2)

 

 

 

N1 đến đường N5

 

X

  Khu tái định cư II phường Lê Hồng Phong

1

Phố Võ Văn Tần  (Đư­ờng đôi trước cửa ký tức xá Trường Cao đẳng sư phạm)

 

 

 

Từ đường nhánh phía Nam hồ Vân Sơn đến đường Trần Văn Chuông kéo dài

 

               

 

 

 

 

 

 

XI

Khu Hồ Châu Giang

1

Phố Mạc Đĩnh Chi

 

 

Từ đường Lê Hoàn đến đường Ngô Quyền

 

 

2

Phố Phan Huy Chú

 

 

Từ đường Lê Hoàn đến đường Ngô Quyền

 

 

3

Ngõ 40 đường Trần Phú

 

 

Từ đường Trần Phú đến đường Ngô Quyền

 

 

4

Ngõ 52 đường Trần Phú

 

 

Từ đường Trần Phú đến đường Ngô Quyền

 

 

5

Ngõ 15 đường Trần Phú

 

 

Từ đường Mạc Đĩnh Chi đến Sông Châu Giang

 

 

6

Ngõ 74 đường Trần Phú

 

 

Từ đường Trần Phú đến đường Ngô Quyền

 

 

7

Đường Trần Phú cạnh sông Châu Giang

 

 

Từ đường Trần Phú đến đường Ngô Quyền

 

 

XI

Khu tái định cư­ Hồ Bệnh viện

 

Phố Trần Tử Bình

 

 

Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Tr­ường Chinh

 

 

XII

Khu phố cổ  

1

Phố Phạm Tất Đắc

 

 

Từ đường Tr­ường Chinh đến đường Lê Công Thanh

 

 

2

Phố Kim Đồng

 

 

Từ đường Châu Cầu đến đường Tr­ường Chinh

 

 

3

Phố Hàng Chuối

 

 

Từ đường Lê Lợi đến đường Biên Hoà

 

 

               

 

    Ghi chú:    Các đoạn đường phố phát sinh mới trong các khu đô thị:

                         - Các tuyến đường đ­ược hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang >26m xếp vào đường loại 3.

                         - Các tuyến đường đ­ược hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang từ 17m đến 26 m xếp vào đường loại 4.

                         - Các tuyến đường đ­ược hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang <17m xếp vào đường loại 5./.