HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TỈNH HÀ NAM
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
_________
|
___________________________
|
Số: 29/2010/NQ-HĐND
|
Phủ Lý, ngày 09 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
Quy định giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
__________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 20
(Ngày 08 - 09/12//2010)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Sau khi nghe và thảo luận Tờ trình số 1583/TTr-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh về việc đề nghị phê duyệt phương án giá đất năm 2011, Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí với Tờ trình số 1583/TTr-UBND ngày 25/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về phương án giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Nam, gồm các nội dung sau:
- Bảng số 1: Giá các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp.
- Bảng số 2: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn.
- Bảng số 3: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực thành phố Phủ Lý.
- Bảng số 4: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực ven trục đường giao thông Quốc lộ, Tỉnh lộ.
- Bảng số 5: Giá đất phi nông nghiệp khu vực thị trấn.
(Giá cụ thể các loại đất có phụ biểu kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
- Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVI kỳ họp thứ 20 thông qua./.
|
TM. CHỦ TOẠ KỲ HỌP
|
|
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH
|
|
Trần Nga
|
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND
ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)
Bảng số 1
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THUỘC NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Khu vực các huyện:
đơn vị tính: đồng/m2
STT
|
Loại đất
|
Giá đất khu vực
|
Đồng bằng
|
Miền núi
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm;
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
40.000
|
21.000
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
48.000
|
25.000
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
|
9.000
|
* Phạm vi áp dụng đối với các khu vực:
- Những khu vực đất trồng cây hàng năm (đất chỉ trồng được 1vụ/năm), đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm, có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất cao, đất trên núi đồi và xen kẽ núi đồi áp dụng theo biểu giá xã miền núi.
- Những khu vực có điều kiện sản xuất tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.
2. Khu vực thành phố Phủ Lý:
đơn vị tính: đồng/m2
STT
|
Loại đất
|
Giá đất
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm;
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
48.000
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
57.600
|
Bảng số 2
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC NÔNG THÔN
Đất phi nông nghiệp: Chia làm 4 nhóm xã; mỗi nhóm xã chia làm 3 khu vực và mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
1. Đất ở nông thôn:
Đơn vị tính: 1000đồng/m2
Nhóm xã
|
Vị trí 1
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Nhóm xã có giá đất loại 1
|
750
|
600
|
460
|
Nhóm xã có giá đất loại 2
|
600
|
460
|
350
|
Nhóm xã có giá đất loại 3
|
460
|
350
|
250
|
Nhóm xã có giá đất loại 4
|
300
|
250
|
200
|
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn vị tính: 1000đồng/m2
Nhóm xã
|
Vị trí 1
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Nhóm xã có giá đất loại 1
|
450
|
360
|
280
|
Nhóm xã có giá đất loại 2
|
360
|
280
|
210
|
Nhóm xã có giá đất loại 3
|
280
|
210
|
150
|
Nhóm xã có giá đất loại 4
|
180
|
150
|
120
|
3. Mức giá quy định tại mục 1 và mục 2 áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số: 0,4.
4. Khu vực đất giáp ranh giữa các khu vực trong địa bàn tỉnh:
- Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa hai khu vực giáp ranh./.
Bảng số 3
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
KHU VỰC THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
1. Đất ở chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí:
Đơn vị tính: 1000đồng/m2
Đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
|
12.000
|
6.300
|
4.000
|
2.280
|
Loại 2
|
8.000
|
4.600
|
2.800
|
1.660
|
Loại 3
|
5.000
|
2.800
|
1.700
|
1.000
|
Loại 4
|
3.000
|
1.800
|
1.100
|
650
|
Loại 5
|
2.000
|
1.150
|
700
|
400
|
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí:
Đơn vị tính: 1000đồng/m2
Đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
|
7.200
|
3.800
|
2.400
|
1.370
|
Loại 2
|
4.800
|
2.760
|
1.700
|
990
|
Loại 3
|
3.000
|
1.680
|
1.020
|
600
|
Loại 4
|
1.800
|
1.080
|
660
|
390
|
Loại 5
|
1.200
|
690
|
420
|
240
|
(Phân loại đường phố có Bảng chi tiết số 3a và 3b kèm theo)
3. Khu vực nông thôn 6 xã ngoại thành phố (ngoài khu vực đã xác định theo đường phố):
Đơn vị tính: 1000đồng/m2
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Đất ở
|
Đất SX-KD
|
Khu vực xã: Liêm Chính, Lam Hạ
|
1.400
|
830
|
Khu vực xã: Liêm Chung, Phù Vân, Châu Sơn, Thanh Châu
|
1.100
|
660
|
4. Mức giá quy định tại mục 1, mục 2 và mục 3 áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số: 0,4.
5. Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực xã, giữa các khu vực trong xã và giữa các loại đường phố trên cùng tuyến đường giao thông trong địa bàn tỉnh:
- Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao hơn).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa hai khu vực giáp ranh./.
Bảng số 4
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
KHU VỰC VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ
1. Trục đường giao thông Quốc lộ
a) Đường Quốc lộ 1A
Đơn vị tính: 1000đồng/m2
Quốc lộ 1A
|
Vị trí 1
|
Đất ở
|
Đất SX-KD
|
- Khu vực Cầu Gừng, huyện Thanh Liêm (đoạn từ giáp địa phận thành phố Phủ Lý đến Đường N2)
|
4.700
|
2.800
|
- Khu vực Cầu Gừng, huyện Thanh Liêm (đoạn từ Đường N2 đến hết Trạm trộn bê tông nhựa thuộc xã Thanh Tuyền)
|
4.100
|
2.500
|
- Khu vực phố Quang Trung, huyện Thanh Liêm
|
3.000
|
1.800
|
- Khu vực phố Tâng, phố Cà, phố Bói, Cầu Đoan Vĩ, huyện Thanh Liêm
|
2.100
|
1.250
|
- Khu vực còn lại địa phận huyện Thanh Liêm
|
1.400
|
830
|
- Khu vực còn lại địa phận huyện Duy Tiên
|
1.500
|
900
|
b) Đường Quốc lộ 21A
Đơn vị tính: 1000đồng/m2
Quốc lộ 21A
|
Vị trí 1
|
Đất ở
|
Đất SX-KD
|
- Địa phận huyện Bình Lục, huyện Thanh Liêm
|
|
|
+ Khu vực Cầu Họ, Cầu Sắt, huyện Bình Lục
|
2.600
|
1.560
|
+ Khu vực phố Động, huyện Thanh Liêm
|
3.300
|
1.980
|
+ Các khu vực còn lại huyện Thanh Liêm và huyện Bình Lục
|
1.400
|
830
|
- Địa phận huyện Kim Bảng
|
|
|
+ Khu vực ngã ba Thanh Sơn, ngã tư Thi Sơn
|
3.000
|
1.800
|
+ Khu vực còn lại xã Thanh Sơn, xã Thi Sơn
|
1.200
|
720
|
+ Khu vực Cầu Đồng Sơn xã Thi Sơn, Liên Sơn
|
1.500
|
900
|
+ Các khu vực còn lại trên địa phận
|
600
|
360
|
c) Đường Quốc lộ 21B
Đơn vị tính: 1000đồng/m2
Quốc lộ 21B
|
Vị trí 1
|
Đất ở
|
Đất SX-KD
|
- Khu vực ngã tư Biên Hoà, huyện Kim Bảng
|
3.000
|
1.800
|
- Khu vực Chợ Dầu và ngã ba Tân Sơn (ngã ba hàng), huyện Kim Bảng
|
2.000
|
1.200
|
- Khu vực thuộc xã Ngọc Sơn, huyện Kim Bảng
|
1.200
|
720
|
- Các khu vực còn lại trên trục Quốc lộ 21B
|
550
|
330
|
d) Đường Quốc lộ 38
Đơn vị tính: 1000đồng/m2
Quốc lộ 38
|
Vị trí 1
|
Đất ở
|
Đất SX, KD
|
- Khu vực Cầu Giát, huyện Duy Tiên
|
2.100
|
1.250
|
- Khu vực Chợ Lương, huyện Duy Tiên
|
2.100
|
1.250
|
- Khu vực Vực Vòng xã Yên Bắc, huyện Duy Tiên
|
2.100
|
1.250
|
- Các đoạn còn lại từ khu vực Chợ Lương đến Cầu Yên Lệnh, huyện Duy Tiên
|
930
|
560
|
- Khu vực xã Duy Minh (Giáp thị trấn Đồng Văn), huyện Duy Tiên
|
1.200
|
720
|
- Các khu vực còn lại thuộc địa bàn huyện Duy Tiên
|
500
|
300
|
- Khu vực Chợ Đại, huyện Kim Bảng
|
1.500
|
900
|
- Khu vực Chợ Đằn, huyện Kim Bảng
|
1.500
|
900
|
- Khu vực Chợ Chanh, huyện Kim Bảng
|
1.500
|
900
|
- Các khu vực còn lại thuộc địa bàn huyện Kim Bảng
|
550
|
330
|
2. Trục đường giao thông tỉnh lộ
Đơn vị tính: 1000đồng/m2
Đường tỉnh lộ
|
Vị trí 1
|
Đất ở
|
Đất SX-KD
|
Địa bàn huyện Kim Bảng
|
|
|
- Khu vực Chợ Sàng, xã Nhật Tân
|
3.500
|
2.100
|
- Khu vực Chợ Chiều, xã Nhật Tân
|
3.000
|
1.800
|
- Khu vực thôn Yên Lạc, xã Đồng Hoá
|
2.000
|
1.200
|
- Khu vực Cầu Khả Phong
|
1.500
|
900
|
- Khu vực đường Lê Chân nhánh 1 (xã Thanh Sơn)
|
1.500
|
900
|
- Khu vực đường Lê Chân nhánh 2 (xã Thanh Sơn)
|
3.000
|
1.800
|
Địa bàn huyện Lý Nhân (Đường ĐT491 tại địa bàn xã Đồng Lý)
|
|
|
Khu vực 1
|
2.900
|
1.740
|
Khu vực 2
|
1.740
|
1040
|
Khu vực 3
|
1.160
|
690
|
Khu vực 4
|
760
|
460
|
Các đoạn đường khác còn lại
|
|
|
- Khu vực 1
|
1.300
|
780
|
- Khu vực 2
|
910
|
550
|
- Khu vực 3
|
600
|
360
|
- Khu vực 4
|
320
|
190
|
3. Mức giá quy định tại mục 1 và mục 2 áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
4. Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực trong địa bàn tỉnh:
- Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao hơn).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa hai khu vực giáp ranh.
Bảng số 5
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC THỊ TRẤN
1. Đất ở tại thị trấn:
Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
Đơn vị tính: 1000đồng/m2
TT
|
Thị trấn
|
Vị trí 1
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Khu vực 4
|
1
|
Thị trấn Đồng Văn
|
4.000
|
2.600
|
1.800
|
750
|
2
|
Thị trấn Hoà Mạc
|
4.000
|
2.600
|
1.800
|
750
|
3
|
Thị trấn Bình Mỹ
|
3.700
|
2.520
|
1.800
|
690
|
4
|
Thị trấn Vĩnh Trụ
|
4.500
|
3.900
|
1.440
|
650
|
5
|
Thị trấn Quế
|
3.000
|
2.100
|
1.500
|
600
|
6
|
Thị trấn Kiện Khê
|
1.040
|
780
|
520
|
200
|
7
|
Thị trấn Ba Sao
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
400
|
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các thị trấn:
Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
Đơn vị tính: 1000đồng/m2
TT
|
Thị trấn
|
Vị trí 1
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Khu vực 4
|
1
|
Thị trấn Đồng Văn
|
2.400
|
1.560
|
1.080
|
450
|
2
|
Thị trấn Hoà Mạc
|
2.400
|
1.560
|
1.080
|
450
|
3
|
Thị trấn Bình Mỹ
|
2.220
|
1.510
|
1.080
|
420
|
4
|
Thị trấn Vĩnh Trụ
|
2.700
|
2.340
|
860
|
390
|
5
|
Thị trấn Quế
|
1.800
|
1.260
|
900
|
360
|
6
|
Thị trấn Kiện Khê
|
620
|
470
|
310
|
120
|
7
|
Thị trấn Ba Sao
|
1.200
|
900
|
600
|
240
|
3. Mức giá quy định tại mục 1 và mục 2 áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
4. Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực trong địa bàn tỉnh:
- Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa hai khu vực giáp ranh./.
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THUỘC THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND
ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)
Bảng số 3a
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
TT
|
Tên đường phố
|
Phân loại đường phố
|
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
|
|
1
|
Đường Lê Hoàn (Quốc lộ 1A)
|
Đoạn từ đầu đường Trần Phú đến Cầu Châu Sơn
|
- Đoạn từ Cầu Châu Sơn đến ngã ba Đọ Xá
- Đoạn từ đầu đường Trần phú đến lối rẽ vào Cống Ba Đa
|
- Đoạn từ Ngã ba Đọ Xá đến hết địa phận thành phố giáp huyện Thanh Liêm
- Đoạn từ lối rẽ vào Cống Ba Đa đến hết địa phận thành phố giáp xã Tiên Tân
|
|
|
|
2
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
|
|
Từ đường Trần Thị Phúc đến đường vào Bệnh viện Lao và Phổi
|
Từ đường vào Bệnh viện Lao đến hết địa phận thành phố Phủ Lý
|
|
|
3
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
|
|
|
Từ đường Lê Hoàn đến ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng với đường Trần Thị Phúc
|
Từ ngã ba đường Trần Thị Phúc đến hết địa phận thành phố
|
|
|
4
|
Đường Lê Công Thanh
|
Từ đường Biên Hoà đến đường Trần Hưng Đạo
|
- Từ đường Lê Lợi đến đường Biên Hoà
- Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Đinh Tiên Hoàng
|
Từ đầu Cầu Châu Giang đến đường D1 (Khu đô thị Bắc Châu Giang)
|
|
|
|
5
|
Đường Lê Lợi
|
Từ đường Lê Hoàn đến đường Trường Chinh
|
Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Công Thanh
|
Từ đường Lê Công Thanh đến đường Trần Hưng Đạo
|
|
|
6
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
|
|
Từ HTX Vân Sơn đến đường Lê Chân
|
Từ HTX Vân Sơn đến hết địa phận thành phố Phủ Lý (xã Phù Vân)
|
|
7
|
Đường Lý Thái Tổ
|
|
|
Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lê Chân
|
Từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng
|
|
8
|
Đường Lê Chân
|
|
|
Từ Cầu Châu Sơn đến lối rẽ vào nghĩa trang thành phố Phủ Lý
|
Từ lối rẽ vào nghĩa trang thành phố đến hết địa bàn thành phố Phủ Lý (giáp xã Thanh Sơn)
|
|
9
|
Đường Ngô Quyền
|
|
|
Từ Cống Xì Dầu đến Cầu Hồng Phú
|
Từ Cống Xì Dầu đến đường Lê Hoàn
|
|
10
|
Đường Đinh Công Tráng
|
|
|
|
Từ đường Lê Chân đến đường phố Trần Bình Trọng
|
Từ đường phố Trần Bình Trọng đến hết địa phận thành phố Phủ Lý (giáp thị trấn Kiện Khê)
|
11
|
Đường Trần Thị Phúc
|
|
|
Từ ngã ba Hồng Phú cũ đến ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng
|
Từ đường Lê Lợi đến ngã ba Hồng Phú cũ
|
|
12
|
Đường Biên Hoà
|
Từ đường Lê Hoàn đến đường Lê Công Thanh
|
Từ đường Lê Công Thanh đến đường Lê Lợi
|
Từ đường Lê Lợi đến hết kè đê Nam Châu Giang
|
|
|
13
|
Đường Quy Lưu
|
|
|
Từ đ.Trần Thị Phúc đến đ.Lê Lợi
|
|
|
14
|
Đường Nguyễn Viết Xuân
|
|
|
Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Lê Lợi
|
|
|
15
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi
|
Từ đường Lê Lợi đến đường Quy Lưu
|
Từ đường Quy Lưu đến đường Nguyễn Viết Xuân
|
Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến đường Trần Thị Phúc
|
|
|
16
|
Đường Châu Cầu
|
|
Từ đường Lê Lợi đến đường Quy Lưu
|
|
|
|
17
|
Đường Trần Phú
|
|
Từ Bưu điện tỉnh đến đường Lê Hoàn
|
|
|
|
18
|
Đường Trường Chinh
|
|
Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Thị Phúc
|
|
|
|
19
|
Đường Lê Duẩn (Đường N6 khu đô thị Liêm Chính)
|
|
Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường D5
|
Từ đường D4 đến đường Cao tốc
|
|
|
20
|
Đường Ngô Gia Tự (Đường vành đai nhánh N5)
|
|
|
Từ đường Lê Chân đến Quốc lộ 21A
|
|
|
21
|
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường ĐT493)
|
|
|
|
|
Từ đường Lê Hoàn đến hết địa phận xã Lam Hạ
|
22
|
Đường Lê Thánh Tông (Quốc lộ 21B)
|
|
|
|
Từ đường Lê Hoàn đến giáp huyện Kim Bảng
|
|
Bảng số 3b
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRONG ĐÔ THỊ THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
|
TT
|
Tên đường phố
|
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
I
|
Các đường đã đã được đặt tên trước đây, nay chuyển sang Phố và vẫn được giữ nguyên tên cũ.
|
1
|
Phố Trần Văn Chuông
|
|
|
Từ đường Lý Thường Kiệt đến hết Trường THPT Phủ Lý A
|
|
|
2
|
Phố Nguyễn Hữu Tiến
|
|
|
Từ đường Lý Thái Tổ đến hết Trường Trung học Y tế Hà Nam
|
|
|
3
|
Phố Trần Quang Khải
|
|
|
|
Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lý Thái Tổ
|
|
4
|
Phố Trần Nhật Duật
|
|
|
Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lý Thái Tổ
|
|
|
5
|
Phố Trần Bình Trọng
|
|
|
|
Từ đường Lê Hoàn đến đường Đinh Công Tráng
|
|
6
|
Phố Nguyễn Thiện
|
|
|
Từ đường Trần Phú đến đường Ngô Quyền
|
|
|
7
|
Phố Đề Yêm
|
|
|
Từ đường Lý Thái Tổ đến đường D5 (Khu tái định cư 2 LHP)
|
|
|
II
|
Khu Nam Nguyễn Viết Xuân
|
1
|
Phố Phạm Ngọc Thạch (đường Nam Truyền Thanh cũ)
|
|
|
Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Lợi
|
|
|
2
|
Phố Bùi Dị (đường Bắc Truyền Hình cũ)
|
|
Từ đường Trường Chinh đến đường Trần Hưng Đạo
|
|
|
|
3
|
Phố Tân Khai (Ngõ 3 đường Trường Chinh cũ)
|
|
|
Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Công Thanh
|
|
|
III
|
Khu đô thị Bắc Thanh Châu
|
1
|
Phố Trương Công Giai (đường N1 cũ)
|
|
|
|
Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ)
|
|
2
|
Phố Lý Trần Thản (D1 khu đô thị Bắc Thanh Châu)
|
|
|
|
Từ Phố Trương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ)
|
|
3
|
Phố Đặng Việt Châu (D3 khu đô thị Bắc Thanh Châu)
|
|
|
|
Từ Phố Trương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ)
|
|
4
|
Phố Phan Trọng Tuệ (D4 Khu đô thị Bắc Thanh Châu)
|
|
|
|
Từ Phố Trương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ)
|
|
5
|
Phố Trần Nguyên Hãn (đường D5 Khu đô thị Bắc Thanh Châu)
|
|
|
|
Từ Phố Trương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ)
|
|
6
|
Phố Lê Thị Hồng Gấm (đường N3 khu đô thị Bắc Thanh Châu)
|
|
|
|
Từ Phố Lý Trần Thản (Đ. D1 khu đô thị Bắc Thanh Châu) đến Phố Trần Nguyên Hãn (đường D5 Khu đô thị Bắc Thanh Châu)
|
|
7
|
Phố Tô Vĩnh Diện (đường N4 khu đô thị Bắc Thanh Châu)
|
|
|
|
Từ Phố Lý Trần Thản (Đ. D1 khu đô thị Bắc Thanh Châu) đến Phố Trần Nguyên Hãn (đường D5 Khu đô thị Bắc Thanh Châu)
|
|
8
|
Phố Trương Minh Lượng (đường N5 khu đô thị Bắc Thanh Châu)
|
|
|
|
Từ Phố Lý Trần Thản (Đ. D1 khu đô thị Bắc Thanh Châu) đến Phố Trần Nguyên Hãn (đường D5 Khu đô thị Bắc Thanh Châu)
|
|
9
|
Phố Nguyễn Thị Định (ĐCN Bắc Thanh Châu)
|
|
|
|
Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Lê Hoàn
|
|
10
|
Đường 3 tháng 7 (đường D2)
|
|
|
|
Từ đường Phố Trương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Trương Minh Lượng (đường N5 khu đô thị Bắc Thanh Châu)
|
|
IV
|
Khu vực phía Nam phường Lê Hồng Phong
|
1
|
Phố Tống Văn Trân (đường D2)
|
|
|
|
Từ đường Lý Thái Tổ đến đường Lê Chân
|
|
2
|
Phố Lê Hữu Cầu (đường D6)
|
|
|
|
Từ đường phố Đề Yêm đến phố Trần Quang Khải
|
|
V
|
Khu đô thị Nam Trần Hưng Đạo
|
1
|
Phố Nguyễn Quốc Hiệu (đường D2)
|
|
|
Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường N9
|
|
|
2
|
Phố Dã Tượng (đường D5)
|
|
|
Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường N11
|
|
|
3
|
Phố Yết Kiêu (Đường D4)
|
|
|
Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Trần Hưng Đạo
|
|
|
4
|
Phố Hồ Xuân Hương (đường quanh hồ THĐ)
|
|
|
Từ phố Trần Khát Trân đến Phố Trần Khát Trân
|
|
|
5
|
Phố Phạm Ngũ Lão (đường QH trong khu đô thị)
|
|
|
Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến phố Yết Kiêu
|
|
|
6
|
Phố Trần Khát Chân (đường QH trong khu đô thị)
|
|
|
Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến phố Hồ Xuân Hương
|
|
|
VI
|
Khu đô thị Nam Lê Chân
|
1
|
Phố Trần Đăng Ninh (đường QH- NLC4)
|
|
|
|
Từ đường Lê Chân đên đường D5
|
|
2
|
Phố Trịnh Đình Cửu (đường QH- Đ. F)
|
|
|
|
Từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng
|
|
3
|
Phố Nguyễn Duy Huân (đường QH-NLC1)
|
|
|
|
Từ đường D5 đến đường Đinh Công Tráng
|
|
4
|
Phố Dương Văn Nội (đường QH- NLC2)
|
|
|
|
Từ đường D5 đến đường Lý Thái Tổ
|
|
5
|
Phố Nguyễn Đức Quý (đường QH- NLC3)
|
|
|
|
Từ đường D5 đến đường Lý Thái Tổ
|
|
6
|
Phố Đặng Quốc Kiêu (đường QH- Đ. D)
|
|
|
|
Từ Phố Nguyễn Duy Huân (đường QH -NLC1) đến Phố Trần Đăng Ninh (đường QH- NLC4)
|
|
VII
|
Khu đô thị Nam Châu Giang
|
1
|
Phố Lý Tự Trọng ( Đường QH :N5)
|
|
|
Từ đường đê bao mễ đến đường Nguyễn Viết Xuân
|
|
|
2
|
Phố Võ Thị Sáu (đường QH :N9)
|
|
|
Từ đường đê bao mễ đến đường Trần Hưng Đạo
|
|
|
VIII
|
Khu tái định cư Trần Văn Chuông
|
|
Phố Lý Công Bình (đường QH : Đ. M3)
|
|
|
Từ phố Tống Văn Trân đến ngõ dân cư
|
|
|
IX
|
Khu quy hoạch 439 Lê Hồng Phong
|
1
|
Phố Nguyễn Thị Nhạ (đường QH B1)
|
|
|
|
N1 đến đường N5
|
|
2
|
Phố Nguyễn Thị Vân Liệu đường (QH B2)
|
|
|
|
N1 đến đường N5
|
|
X
|
Khu tái định cư II phường Lê Hồng Phong
|
1
|
Phố Võ Văn Tần (Đường đôi trước cửa ký tức xá Trường Cao đẳng sư phạm)
|
|
|
|
Từ đường nhánh phía Nam hồ Vân Sơn đến đường Trần Văn Chuông kéo dài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI
|
Khu Hồ Châu Giang
|
1
|
Phố Mạc Đĩnh Chi
|
|
|
Từ đường Lê Hoàn đến đường Ngô Quyền
|
|
|
2
|
Phố Phan Huy Chú
|
|
|
Từ đường Lê Hoàn đến đường Ngô Quyền
|
|
|
3
|
Ngõ 40 đường Trần Phú
|
|
|
Từ đường Trần Phú đến đường Ngô Quyền
|
|
|
4
|
Ngõ 52 đường Trần Phú
|
|
|
Từ đường Trần Phú đến đường Ngô Quyền
|
|
|
5
|
Ngõ 15 đường Trần Phú
|
|
|
Từ đường Mạc Đĩnh Chi đến Sông Châu Giang
|
|
|
6
|
Ngõ 74 đường Trần Phú
|
|
|
Từ đường Trần Phú đến đường Ngô Quyền
|
|
|
7
|
Đường Trần Phú cạnh sông Châu Giang
|
|
|
Từ đường Trần Phú đến đường Ngô Quyền
|
|
|
XI
|
Khu tái định cư Hồ Bệnh viện
|
|
Phố Trần Tử Bình
|
|
|
Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Trường Chinh
|
|
|
XII
|
Khu phố cổ
|
1
|
Phố Phạm Tất Đắc
|
|
|
Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Công Thanh
|
|
|
2
|
Phố Kim Đồng
|
|
|
Từ đường Châu Cầu đến đường Trường Chinh
|
|
|
3
|
Phố Hàng Chuối
|
|
|
Từ đường Lê Lợi đến đường Biên Hoà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các đoạn đường phố phát sinh mới trong các khu đô thị:
- Các tuyến đường được hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang >26m xếp vào đường loại 3.
- Các tuyến đường được hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang từ 17m đến 26 m xếp vào đường loại 4.
- Các tuyến đường được hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang <17m xếp vào đường loại 5./.