Sign In

   HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH HÀ NAM

_______

Số:  26 /2015/NQ-HĐND

CỘNG HOÀ XÃ HỘi CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nam, ngày  02 tháng 12 năm 2015

 

 

 

NGHỊ QUYẾT

Về quy định danh mục, vị trí và một số chính sách ưu đãi

 đối với các dự án xã hội hoá trên địa bàn tỉnh

______________

 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
  KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN

 

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

  Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường; Nghị định 59/2014/MĐ-CP ngày 16/6/2014 sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP; 

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP; Thông tư 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định 69/2008/NĐ-CP; Thông tư 156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường; Quyết định 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008; Quyết định số 12/2015/QĐ-TTg ngày 16/4/2015 về cơ chế, chính sách thu hút xã hội hoá đầu tư và khai thác bến xe khách;

Căn cứ các Quyết định: Số 1658/QĐ-BGTVT ngày 16/05/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc Phê duyệt đề án xã hội
hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới đang lưu hành; số 1873/QĐ-BGTVT ngày 8/3/2012 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng công tác kiểm định phương tiện giao thông.

Sau khi xem xét Tờ trình số 2553/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chính sách ưu đãi và danh mục, vị trí các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt danh mục, vị trí các dự án xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Hà Nam (Có danh mục chi tiết kèm theo).

            Điều 2. Điều kiện, nội dung ưu đãi cụ thể đối với các dự án trong danh mục

            1. Các dự án được hưởng chính sách xã hội hoá phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Cơ sở thực hiện xã hội hóa là cơ sở phải thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

- Cơ sở thực hiện xã hội hóa được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Ưu đãi cụ thể đối với các dự án trong danh mục:

a) Ưu đãi về sử dụng đất:

Cơ sở thực hiện xã hội hóa được miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đối vói diện tích đất xây dựng công trình xã hội hóa theo quy hoạch. Thời gian thuê đất là 50 năm (Riêng dự án xây dựng, quản lý khai thác Bến xe trung tâm tỉnh thời gian thuê là 70 năm)

 b) Đối với tài sản gắn liền với đất:

Những tài sản bàn giao cho nhà đầu tư tiếp tục sử dụng thì nhà đầu tư phải hoàn trả ngân sách nhà nước giá trị còn lại. Những tài sản phải phá dỡ giải phóng mặt bằng thì cơ quan nhà nước thanh lý, thu hồi hoàn trả ngân sách.

c) Xử lý tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (đối với các dự án có giải phóng mặt bằng)

- Cơ sở thực hiện xã hội hóa được UBND tỉnh giao đất đã giải phóng mặt bằng hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vào ngân sách nhà nước và khoản chi phí này được tính vào vốn đầu tư của dự án.

- Trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa được Nhà nước cho thuê đất tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng được tính chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vào vốn đầu tư của dự án.

d) Miễn các khoản phí và lệ phí liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

e) Các ưu đãi khác (thuế thu nhập doanh nghiệp; hỗ trợ đào tạo nghề...) được xem xét áp dụng cho từng dự án cụ thể phù hợp với quy định của Chính phủ.

            Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình thực hiện, căn cứ vào quy định của Nhà nước và tình hình thực tiễn của địa phương, UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung về danh mục, vị trí và chính sách ưu đãi đối với các dự án xã hội hóa sau khi có ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2015./.

 

Nơi nhận:

- UBTV Quốc hội;

- Chính phủ;

- Các Bộ: Tư pháp, KH-ĐT,Tài chính;

- BTV Tỉnh ủy;

- TT HĐND tỉnh;

- UBND tỉnh;

- UBMTTQ tỉnh;

- Đoàn ĐBQH tỉnh;

- Các Ban HĐND tỉnh;

- Các Đại biểu HĐND tỉnh;

- TT HĐND, UBND các huyện, TP;

- Công báo tỉnh,

- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

 



Đã ký
 

 

Mai Tiến Dũng