NGHỊ QUYẾT
Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Nam
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 04/2024/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện;
Xét Tờ trình số 1320/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Khoá XIX, Kỳ họp thứ mười tám (Kỳ họp thường lệ giữa năm 2024) thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - BTP;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, các Tổ, các ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở, ngành: Tài chính, KBNN tỉnh;
- TT HĐND; UBND các huyện, TX, TP;
- UB MTTQ cấp huyện, cấp xã;
- Công báo tỉnh;
- Luu: VT.
|
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DO UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM CÁC CẤP THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Nghị quyết số:08/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT
|
Đối tượng
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
I
|
Chi đón tiếp đoàn đại biểu, cá nhân đến thăm và làm việc với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
|
1
|
Các đoàn đại biểu đến thăm và làm việc gồm:
|
Thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về chế độ tiếp khách trong nước
|
|
- Các đoàn đại diện lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang
|
- Các đoàn đại diện các dân tộc thiểu số, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có nhiều đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc
|
- Các đoàn đại diện người Việt Nam ở nước ngoài có quan hệ mật thiết và đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc
|
2
|
Các cá nhân đến thăm và làm việc gồm:
|
|
- Các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang
|
- Các chức sắc, chức việc tôn giáo, người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số, các nhân sỹ, trí thức tiêu biểu có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc
|
- Người Việt Nam ở nước ngoài tiêu biểu có quan hệ mật thiết và đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc
|
- Các đồng chí lãnh đạo, nguyên lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
- Các vị nguyên là thành viên Chính phủ, Hội đồng cố vấn Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam; Uỷ ban Trung ương Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam; Uỷ ban Trung ương Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hoà bình Việt Nam; Liên minh các Lực lượng dân tộc, dân chủ và hoà bình khu Sài Gòn - Gia Định; Ban Trí vận - Mặt trận khu uỷ Sài Gòn - Gia Định hoặc thân nhân của cá nhân đó (đối với những cá nhân đã từ trần)
|
3
|
Các đoàn đại biểu, cá nhân (tại mục I.1 và I.2) đến thăm và làm việc với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tại tỉnh: Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp quyết định chi tặng quà lưu niệm phù hợp với đối tượng đến thăm và làm việc
|
1.000.000 đồng/người
|
800.000 đồng/người
|
650.000 đồng/người
|
STT
|
Đối tượng
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
II
|
Chi tặng quà chúc mừng, thăm hỏi, phúng viếng
|
|
1
|
Chi tặng quà chúc mừng nhân ngày Tết Nguyên đán, ngày Lễ hoặc ngày Lễ trọng (ngày lễ kỷ niệm trọng thể nhất của từng dân tộc) cho các đối tượng:
|
1000.000 đồng/người/lần và không quá 3.000.000 đồng/người/lần
|
800.000 đồng/người/lần và không quá 2.400.000 đồng/người/lần
|
650.000 đồng/người/lần và không quá 1.950.000 đồng/người/lần
|
|
- Các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang
|
- Người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số, các nhân sỹ, trí thức tiêu biểu có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc
|
- Người Việt Nam ở nước ngoài tiêu biểu có quan hệ mật thiết và đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc
|
- Các đồng chí lãnh đạo, nguyên lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
- Các vị nguyên là thành viên Chính phủ, Hội đồng cố vấn Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam; Ủy ban Trung ương Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam; Ủy ban Trung ương Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình Việt Nam; Liên minh các Lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình khu Sài Gòn - Gia Định; Ban Trí vận - Mặt trận khu ủy Sài Gòn - Gia Định hoặc thân nhân của cá nhân đó (đối với những cá nhân đã từ trần)
|
2
|
Chi thăm hỏi khi ốm đau hoặc gặp khó khăn về kinh tế cho các đối tượng quy định tại mục II.1
|
5.000.000 đồng/người/năm
|
4.000.000 đồng/người/năm
|
3.200.000 đồng/người/năm
|
3
|
Chi phúng viếng khi cá nhân qua đời (bao gồm cả vòng hoa) cho các đối tượng quy định tại mục II.1
|
4.000.000 đồng/người
|
3.200.000 đồng/người
|
2.600.000 đồng/người
|
|
|
|
|
|
|
|