QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT QUẬN THANH XUÂN - HÀ NỘI - TỶ LỆ 1/2.000
(Phần Quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch Giao thông)
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị:
- Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 10-6-1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28-12-1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án Quy hoạch xây dựng đô thị;
- Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 10/TTr-KTST ngày 5/1/1999 và văn bản số 699/DA-KTST ngày 15/11/1999.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân - Hà Nội, tỷ lệ 1/2.000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập, với các nội dung chủ yếu như sau:
1.1- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên trong phạm vi ranh giới quản lý hành chính của quận Thanh Xuân hiện nay gồm 11 phường, tổng diện tích tự nhiên khoảng 913, 2 ha. Dân số 144233 người (1999). Mật độ dân số trung bình 158 người /ha.
1.2- Ranh giới lập quy hoạch chi tiết:
Quận Thanh Xuân nằm ở phí Tây Nam thành phố, trong khu vực dự kiến phát triển đô thị của thành phố trung tâm, có ranh giới:
+ Phía Bắc giáp quận Đống Đa và quận Cầu Giấy
+ Phía Đông giáp quận Hài Bà Trưng
+ Phía Nam giáp huyện Thanh Trì
+ Phía Tây giáp huyện Từ Liêm và thị xã Hà Đông
2. Mục tiêu lập quy hoạch chi tiết:
- Cụ thể hoá ý đồ của điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Thiết kế quy hoạch chi tiết một đơn vị hành chính cấp quận của đô thị trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển đô thị, quỹ đất địa bàn quận để định hướng khai thác, sử dụng một cách hợp lý và có hiệu quả hơn.
- Nghiên cứu quy hoạch phát triển đô thị, kết hợp với cải tạo các khu nhà ở, khu công nghiệp, các khu dân cư, làng xóm và cải tạo các công trình kỹ thuật đầu mối và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng xã hội nhằm nâng cao đời sống của người dân.
- Định hướng quy hoạch, cải tạo mạng lưới công trình công cộng: văn hoá, giáo dục và dịch vụ thương mại trên địa bàn quận.
- Xác định trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá chính của Quận.
- Xác định các khu vực công trình di tích lịch sử, văn hoá để bảo tồn theo pháp lệnh.
- Xác định mạng lưới giao thông chính trên địa bàn quận Thanh Xuân.
3- Nội dung quy hoạch chi tiết:
3-1 Hiện trạng sử dụng đất:
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn quận là 913, 2 ha. Trong đó:
- Đất khu vực dân dụng 448,105ha (49,07%)
- Đất ngoài khu vực dân dụng 465,095ha (50,93%)
* Đất khu vực dân dụng: 448,105ha 100%
+ Đất đơn vị ở (đơn vị Phường): 428,67ha 95,8%
+ Đất dịch vụ công cộng: 7,255 ha 1,6%
+ Đất cây xanh, TDTT: 3,01 ha 0,6%
+ Đất đường giao thông: 9,17 ha 2%
* Đất ngoài khu vực dân dụng: 465,095ha 100%
+ Đất công nghiệp, kho tàng: 142 ha 30,53%
CTKT Hạ tầng KT đầu mối
+ Đất cơ quan, trường đào tạo, viện nghiên cứu: 43,708 ha 9,4%
+ Đất đường phố: 21,516 ha 4,6%
+ Đất canh tác: 78,044 ha 16,8%
+ Đất quân sự: 82.18 ha 17,67%
+ Đất di tích: 6,817 ha 1,46%
+ Đất ao hồ, sông, mương TN: 66,67 ha 14,33%
+ Đất nghĩa địa: 4,74 ha 1%
+ Đất chưa sử dụng: 19,42 ha 4,21%
Trong đất khu vực dân dụng (Diện tích khoảng: 448,105ha) có khoảng 428, 67 ha đất đơn vị ở (Đơn vị Phường). Tình hình sử dụng đất đơn vị ở hiện nay chưa hợp lý, chủ yếu là đất ở chiếm tỉ trọng lớn, các loại đất khác như đất đường, đất cây xanh, đất công cộng cho đơn vị ở (UBND, trạm y tế, công an Phường, chợ, đất trường học, nhà trẻ, mẫu giáo đều nhỏ):
Thống kê qua các đơn vị ở tại các phường cho thấy:
* Đất đơn vị ở: 428,67 ha 100%
Trong đó:
- Đất nhà trẻ mẫu giáo 2,55 ha 0.6%
- Đất trường học: 8,37 ha 1,95%
- Đất cây xanh: 3,08 ha 0,72%
- Đất công cộng: 5,79 ha 1,35%
(UBND, trạm y tế, CA Phường....)
- Đất đường: 14,75 ha 3,44%
- Đất ở: 394,13 ha 91,94%
Mặt khác, đất ở làng xóm cũ cũng chiếm tỷ lệ lớn trong khu vực này.
Tổng số đất ở: 394,13 ha
Trong đó:
- Đất ở (làng, xóm cũ): 140,22 ha
- Đất ở (khu đô thị): 253,91 ha
3-2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.
a/ Giao thông:
Trên địa bàn quậnT, một số tuyến đường phố, đường khu vực đã được xây dựng với tổng diện tích khoảng 23,92 ha, chiếm tỷ lệ 7,51% tổng diện tích đất toàn quận, các tuyến đường khu vực và phân khu vực chưa được xây dựng hoàn chỉnh.
- Mạng lưới đường giao thông nội bộ trong các khu nhà ở mới như khu Thanh Xuân Bắc, khu Kim Giang, khu Sân bay Bạch Mai,... đã được xây dựng tương đối hoàn chỉnh cùng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Chất lượng các tuyến đường chưa tốt, chủ yếu là đá nhựa (trừ đường Giải Phóng, đường Nguyễn Trãi, đường Trường Chinh và đường Láng được phủ mặt đường bằng bê tông Asfalt).
b/ Hệ thống thoát nước:
- So với các khu vực khác trong thành phố, địa bàn quận Thanh Xuân có cao độ nền hiện trang tương đối cao: Cao độ cao nhất khoảng 7,0 - 7,2m, cao độ thấp nhất khoảng 6,0 - 6, 2m. Cao độ trung bình khoảng 6,5m - 6,7m.
- Hệ thống thoát nước khu vực này chủ yếu thoát ra các tuyến sông thoát nước chính là Sông Tô Lịch, Sông Lừ và nhánh sang Sông Sét. Ngoài ra các đất trống, ao hồ, ruộng canh tác xung quanh các khu vực xây dựng còn nhiều, nước được thoát ra các khu vực này.
- Các khu nhà ở và khu công nghiệp đã được xây dựng hệ thống thoát nước nội bộ như: Thanh Xuân Bắc, Kim Giang, Thượng Đình, một phần khu Sân bay Bạch Mai. Còn lại các khu vực khác thoát nước chủ yếu chảy tự nhiên sang các vùng trũng.
- Khi xây dựng mới hầu hết phải đắp nền.
c/ Thoát nước bẩn và VSMT:
- Hiện nay chưa có hệ thống thoát nước bẩn riêng, nước thải chủ yếu trong các khu nhà ở thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực và xả trực tiếp ra hệ thống sông, mương, hồ ao không qua xử lý.
- Một số cơ sở công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải cục bộ trước khi xả ra, còn lại phần lớn các cơ quan, xí nghiệp xả nước thải trực tiếp ra hệ thống thoát nước của thành phố.
- Các khu vực dân cư, làng xóm chưa có hệ thống thoát nước bẩn.
- Việc thu gom rác do Công ty Môi trường đô thị Hà Nội thực hiện thông qua Xí nghiệp Môi trường.
d/ Cấp nước:
- Nguồn cấp nước cho quận Thanh Xuân chủ yếu là Nhà máy nước Hạ Đình và được cấp bổ sung hỗ trợ từ các tuyến ống phân phối lớn của Thành phố đi qua khu vực Quận (Nguồn từ Nhà máy nước Pháp Vân và Mai Dịch). Hệ thống ống truyền dẫn được bố trí trên các tuyến đường chính thành phố. Các khu vực được xây dựng hệ thống cấp nước và các trạm nước riêng như: Khu nhà ở Kim Giang, khu Công nghiệp Nhân Chính, khu vực Sân bay Bạch Mai...
e/ Cấp điện:
- Nguồn cấp điện cho khu vực quận Thanh Xuân chủ yếu từ 2 trạm trung gian Thượng Đình 110/35/6 Kv (công suất: 3x25MVA) và trạm trung gian Mai Động 110/35/6 Kv (công suất: 2x25 MVA)
- Hệ thống tuyến trung thế 6KV (hiện có một số tuyến dây 10 KV mới được xây dựng) hiện nay chủ yếu là đi nổi, cung cấp cho các trạm hạ thế và cấp điện cho sinh hoạt, sản xuất.
- Trong khu vực nghiên cứu hiện có 181 trạm hạ thế 6- 10/0, 4 KV với tổng công suất: 88.985 KVA.
- Hệ thống chiếu sáng được bố trí trên phần lớn các tuyến đường giao thông trong khu vực (đường chính thành phố, đường khu vực và đường nhánh hiện có).
f/ Thông tin bưu điện.
- Trong khu vực hiện có 4 tổng đài: tổng đài (TĐ) Thanh Xuân Bắc, dung lượng 1264 số, TĐ Thanh Xuân Nam, dung lượng 1008 số, TĐ Thượng Đình, dung lượng 4756 số và TĐ Đại La, dung lượng 4024 số.
- Cáp lưới thuê bao hầu hết đi nổi và treo dọc theo các cột hạ thế hiện có đến các cột cáp.
3-3. Cơ cấu quy hoạch.
- Mạng lưới đường giao thông thành phố và khu vực được bố trí phù hợp với mạng lưới chung của thành phố. Kết hợp xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị và các công trình kỹ thuật đầu mối.
- Phân chia rõ các khu chức năng chính gồm: đất xây dựng nhà ở, đất công nghiệp, cơ quan, trường đào tạo, mạng lưới các công trình công cộng thành phố, các khu cây xanh công viên tập trung đảm bảo khoảng cách phục vụ cần thiết.
- Hệ thống các công trình công cộng đơn vị ở được bố trí đảm bảo bán kính phục vụ và phù hợp với quy hoạch chung thành phố cũng như tình hình phát triển đô thị trên địa bàn quận Thanh Xuân.
3-4. Nội dung quy hoạch chi tiết và các chỉ tiêu quy hoạch đạt được:
- Chỉ tiêu sử dụng đất:
Tổng diện tích: 13,2ha, dân số: 135.000 người.
Trong đó:
a/ Đất khu vực dân dụng 605,234ha 66,27%
b/ Đất khu vực dân dụng khác: 58,56 ha 6,43%
c/ Đất ngoài khu vực dân dụng: 249,21 ha 27,3%
Chỉ tiêu sử dụng đất đai trên toàn địa bạn quận Thanh xuân
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Chỉ tiêu (M2/NG)
|
Đất khu vực dân dụng
|
605,234
|
100
|
44,83
|
Đường TP và khu ở
|
97,641
|
16,1
|
7,23
|
Công cộng TP và khu ở
|
45,24
|
7,5
|
3,35
|
Đất cây xanh TP vàkhu ở
|
56,345
|
9,3
|
4,17
|
Đất đơn vị ở
|
405,999
|
67,1
|
30,07
|
Đất khu vực dân dụng khác
|
58,756
|
100
|
4,35
|
Cơ quan, trường đào tạo
|
47,908
|
81,6
|
3,55
|
Bệnh viện chuyên ngành
|
0,72
|
1,2
|
0,05
|
Hỗn hợp
|
10,128
|
17,2
|
0,75
|
Đất ngoài khu vực dân dụng
|
249,21
|
100
|
18,46
|
Đất công nghiệp
|
116,37
|
46,8
|
8,62
|
Đất an ninh, quốc phòng
|
81,814
|
32,8
|
6,06
|
Di tích
|
9.05
|
3,6
|
0,67
|
Cây xanh cách ly, sông, mương
|
41,976
|
16,8
|
3,11
|
Tổng cộng
|
913,2
|
|
67,64
|
Bảng tổng hợp đất đơn vị ở
(Tổng diện tích 405,999 ha, Dân số: 135.000 người)
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Chỉ tiêu (M2/NG)
|
- Công cộng
|
7,29
|
1,80
|
0,54
|
- Cây xanh, thể thao
|
15,23
|
3,75
|
1,13
|
- Đường, bãi đỗ xe
|
65, 449
|
16,12
|
4,84
|
- Trường học, nhà trẻ
|
17,56
|
6,79
|
2,04
|
- Đất ở
|
290,45
|
71,54
|
21,52
|
Tổng cộng
|
405,999
|
100
|
30,07
|
3-6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
A. Giao thông
+ Mạng lưới đường:
- Mạng lưới đường giao thông được xác định phù hợp với điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020.
- Tuyến đường vành đai 3, đoạn đi qua địa phận quận Thanh Xuân có mặt cắt ngang rộng từ 68 - 73,5m.
- Đường Nguyễn Trãi có mặt cắt ngang rộng 64,5m.
- Đường Giải Phóng có mặt cắt ngang rộng 68m bao gồm cả tuyến đường sắt đô thị, phần đất dự trữ phát triển giao thông dọc theo phía đông tuyến đường khoảng 14m.
- Các đường khu vực như đường Láng Hạ - Thanh Xuân, Đường Định Công - Nguyễn Trãi - Nhân Chính mặt cắt 40m, trong đó lòng đường xe chạy đảm bảo yêu cầu lưu lượng giao thông, theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Các đường phân khu có mặt cắt từ 22,0 - 30m, được mở rộng đủ lòng đường 4 làn xe chạy 15,0m, hè đường được mở rộng tuỳ theo điều kiện thực tế.
- Các tuyến đường nhánh, đường vào nhà trong các khu chức năng như khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư sẽ được nghiên cứu chi tiết thiết kế chi tiết tổng mặt bằng của từng khu chức năng phù hợp với quy hoạch và đảm bảo các chỉ tiêu quy định. Mặt cắt ngang đường từ 13, 5m đến 17,5m, phần lòng đường xe chạy rộng 7,5m.
Điều 2.
- Giao thông Kiến trúc sư trưởng thành phố tổ chức công bố khai quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; Đồng thời chịu trách nhiệm kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế quy hoạch chi tiết được duyệt để quản lý và tổ chức thực hiện.
Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở, Xây dựng, Giao thông công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học Công Nghệ và Môi trường, Địa chính - Nhà đất, Tài chính vật giá, Cục trưởng Cục đầu tư phát triển Hà Nội, Chủ tịch UBND các phường: Hạ Đình, Kim Giang, Khương Đình, Khương Mai, Khương Trung, Nhân Chính, Phương Liệt, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.