NGHỊ QUYẾT
Về việc ban hành Bộ tiêu chí phân cấp đối với doanh nghiệp
thành lập mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Sau khi xem xét Tờ trình số 702/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí phân cấp đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định Bộ tiêu chí phân cấp đối với doanh nghiệp thành lập mới áp dụng trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Văn phòng Cục Thuế quản lý thuế các doanh nghiệp:
a) Phân công theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ:
- Doanh nghiệp có tỷ lệ % vốn nhà nước/tổng vốn ≥ 1%.
- Doanh nghiệp có có tỷ lệ % vốn đầu tư nước ngoài/Tổng vốn ≥ 1%.
- Doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT.
- Doanh nghiệp có quy mô vốn điều lệ ≥ 10.000.000.000 đồng
b) Phân công theo ngành nghề kinh doanh:
Văn phòng Cục thuế quản lý thuế các doanh nghiệp nếu ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thuộc một trong ngành có danh sách sau:
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
1
|
B0520
|
Khai thác và thu gom than non
|
2
|
B0510
|
Khai thác và thu gom than cứng
|
3
|
B0610
|
Khai thác dầu thô
|
4
|
B0620
|
Khai thác khí đốt tự nhiên
|
5
|
B0710
|
Khai thác quặng sắt
|
6
|
B0721
|
Khai thác quặng uranium và quặng thorium
|
7
|
B0722
|
Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt
|
8
|
B0730
|
Khai thác quặng kim loại quí hiếm
|
9
|
D3510
|
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện
|
10
|
D3520
|
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống
|
11
|
H5011
|
Vận tải hành khách ven biển và viễn dương
|
12
|
H5012
|
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
|
13
|
K6411
|
Hoạt động ngân hàng trung ương
|
14
|
K6419
|
Hoạt động trung gian tiền tệ khác
|
15
|
K6420
|
Hoạt động công ty nắm giữ tài sản
|
16
|
K6430
|
Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác
|
17
|
K6491
|
Hoạt động cho thuê tài chính
|
18
|
K6492
|
Hoạt động công tín dụng khác
|
19
|
K6611
|
Quản lý thị trường tài chính
|
20
|
M6920
|
Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế
|
21
|
R9200
|
Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc
|
22
|
U9900
|
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
|
c) Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng.
2. Chi cục Thuế các huyện, thành phố, thị xã quản lý thuế các doanh nghiệp còn lại có địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn cấp huyện, thành phố, thị xã.
Điều 2. Thời gian tổ chức thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, Kỳ họp thứ 15 thông qua./.