QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy định thực hiện chính sách khuyến khích phát triển sản xuất chè công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010 – 2015
__________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức của HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm Pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn 2009 - 2015 định hướng đến 2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 3376/SNN-PTNT ngày 11 tháng 11 năm 2010, kèm Báo cáo thẩm định số 796/BC-STP ngày 13/10/2010 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện chính sách khuyến khích phát triển sản xuất chè công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành; thay thế Quyết định số 281/2003/QĐ/UB-NL1 ngày 28/01/2003 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất chè công nghiệp.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các ngành, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
QUY ĐỊNH
Thực hiện chính sách khuyến khích phát triển sản xuất chè công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23 /2010/QĐ-UBND Ngày 08/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
________________
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, đối tượng, phạm vi và thời gian áp dụng:
1. Mục đích: Nhằm khuyến khích phát triển nhanh diện tích chè công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân sản xuất chè công nghiệp.
3. Phạm vi áp dụng: Các đối tượng được hỗ trợ phải nằm trong vùng quy hoạch sản xuất chè công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2010-2015.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH CỤ THỂ
Điều 2. Chính sách đất đai:
1. Đối với diện tích đất chưa sử dụng nằm trong vùng quy hoạch trồng chè do Ủy ban nhân dân xã quản lý phải thực hiện giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để trồng chè.
2. Hạn mức và thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện theo quy định của Luật đất đai hiện hành.
Khi hết thời hạn giao đất, cho thuê đất nếu các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu thì tiếp tục được ưu tiên giao đất, cho thuê đất.
3. Khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển chè, mở rộng diện tích trồng chè trong vùng quy hoạch.
Điều 3. Chính sách về giống:
1. Khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất giống chè công nghiệp đạt tiêu chuẩn cung ứng cho người trồng chè.
2. Công ty Cổ phần Chè Hà Tĩnh có trách nhiệm du nhập giống năng suất, chất lượng, hướng dẫn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật sản xuất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; đáp ứng đầy đủ kịp thời, thuận lợi, giá cả hợp lý cho người trồng chè.
Điều 4. Mức hỗ trợ và nguồn kinh phí:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ chính sách trồng chè công nghiệp ở các mức sau:
1. Hỗ trợ khai hoang: 5.000.000đ/ha; phục hóa: 3000.000đ/ha.
2. Hỗ trợ giống chè: 400đ/bầu đối với các giống chè dâm cành năng suất, chất lượng cao (PH1, LDP1, LDP2...), không quá 18.000 bầu/ha.
3. Hỗ trợ 200.000đ/ha để quy hoạch chi tiết trồng chè (như quy hoạch bờ lô, bờ thửa, trồng cây bóng mát và chắn gió, chống xói mòn, rửa trôi).
4. Hỗ trợ kinh phí lập quy hoạch tổng thể vùng trồng chè và đất trồng chè công nghiệp giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020 theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Hỗ trợ chênh lệch lãi suất tiền vay để trồng chè giữa Ngân hàng chính sách và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn trong 3 năm đầu (thời kỳ kiến thiết cơ bản); Mức để tính hỗ trợ chênh lệch lãi suất tiền vay không quá 40 triệu đồng/ha.
6. Ngân sách hỗ trợ khuyến khích phát triển chè công nghiệp được bố trí từ các nguồn kinh phí thuộc Chương trình giống của Trung ương, địa phương, giao Sở Tài chính cân đối đưa vào sự nghiệp kinh tế ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hàng năm.
Điều 5. Chính sách về chuyển giao công nghệ, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và tiêu thụ sản phẩm:
1. Hàng năm ngân sách hỗ trợ kinh phí tập huấn kỹ thuật trồng, chăm sóc, chế biến, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho người trồng chè thông qua chương trình khuyến nông tỉnh.
2. Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng thương hiệu hàng hóa hoặc chỉ dẫn địa lý sản phẩm hàng hóa.
3. Công ty Cổ phần Chè Hà Tĩnh, các đơn vị trực thuộc Công ty, Tổng đội TNXP xây dựng kinh tế mới Tây Sơn ký hợp đồng với các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình trồng chè ngay từ giai đoạn kiến thiết cơ bản để chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và tiêu thụ sản phẩm chè búp tươi với giá thoả thuận theo hợp đồng ký từ đầu vụ sản xuất.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Uỷ ban nhân dân các huyện thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trồng chè theo thẩm quyền và đúng quy định của pháp luật.
3. Các Sở, ban ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của mình triển khai thực hiện Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị báo cáo bằng văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.