ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 19/2024/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”,“Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Văn bản số 178/TTr-SVHTTDL ngày 06 tháng 8 năm 2024 (trên cơ sở Báo cáo thẩm định số 1511/BC-STP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Sở Tư pháp và góp ý của các sở, ngành liên quan); sau khi có ý kiến thống nhất đồng ý của Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh bằng phiếu biểu quyết điện tử và giấy.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chi tiết tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Thôn, tổ dân phố văn hoá”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Hộ gia đình.
b) Thôn, bản (gọi chung là thôn), tổ dân phố.
c) Các sở, ngành liên quan.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Ủy ban nhân dân cấp xã.
f) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Điều 3. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu
1. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 86/2023/NĐ-CP và Quyết định này; thực hiện quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương.
b) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo theo quy định.
2. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan thực hiện đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh tổ chức tuyên truyền các quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” đến toàn thể nhân dân.
4. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh liên quan: căn cứ phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tổ chức triển khai thực hiện Quyết định.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương.
b) Bố trí, bảo đảm kinh phí khen thưởng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn cân đối, bố trí kinh phí khen thưởng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
c) Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, giám sát kết quả triển khai thực hiện các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn. Thực hiện công tác thống kê, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 20 tháng 11 hàng năm.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2024.
2. Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Khi các văn bản được dẫn chiếu tại Quyết định này được cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- BCĐ PT “TDĐKXDĐSVH” và CTGĐ tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Hà Tĩnh, Đài PT&TH tỉnh;
- Các Phó Chánh Văn phòng;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VX3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
|
Phụ lục I
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số /2024/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên tiêu chuẩn
|
Nội dung tiêu chuẩn
|
Đánh giá
|
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật.
100% thành viên trong gia đình (sinh sống ổn định tại địa phương từ 6 tháng trở lên) chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
Đạt
|
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định.
Theo quy định tại Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 06/7/2012 và Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 07/5/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh; thực hiện tốt hương ước, quy ước của địa phương.
|
Đạt
|
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy.
|
|
3.1. Gia đình có cam kết giao ước thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT và PCCC”.
|
Đạt
|
3.2. Tích cực tham gia các mô hình Khu dân cư an toàn về an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy do địa phương phát động.
|
Đạt
|
3.3. Hộ gia đình đảm bảo các điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
|
Đạt
|
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường.
Theo quy định tại Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên – Môi trường.
|
Đạt
|
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương
|
1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương.
|
|
1.1. Các thành viên gia đình tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị của các di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh tại địa phương.
|
Đạt
|
1.2. Tích cực tham gia xây dựng cảnh quan môi trường nơi cư trú xanh - sạch - đẹp; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định.
|
Đạt
|
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập.
|
|
2.1. Tích cực tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, quỹ vận động… tại địa phương.
|
Đạt
|
2.2. Tham gia tích cực phong trào khuyến học khuyến tài, xây dựng gia đình học tập tại địa phương.
|
Đạt
|
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú.
Tham gia đầy đủ các cuộc họp ở khu dân cư và sinh hoạt cộng đồng tại nơi cư trú.
|
Đạt
|
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.
|
|
4.1. Hộ gia đình đồng thuận hưởng ứng tham gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động của chính quyền và các tổ chức chính trị xã hội phát động như xóa đói giảm nghèo; Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”…
|
Đạt
|
4.2. Hộ gia đình tham gia lao động hoặc đóng góp vật chất xây dựng, giữ gìn các công trình công cộng, bảo vệ cảnh quan môi trường và có những việc làm thiết thực ủng hộ phong trào phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
|
Đạt
|
4.3. Các thành viên gia đình thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ.
|
Đạt
|
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng.
Các thành viên trong gia đình trong độ tuổi lao động có khả năng lao động có việc làm và thu nhập chính đáng.
|
Đạt
|
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường.
Trẻ em trong gia đình ở độ tuổi đi học được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1 trở lên.
|
Đạt
|
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng
|
1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình
Đăng ký và thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình.
|
Đạt
|
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình
|
|
2.1. Thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung.
|
Đạt
|
2.2. Tham gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động về công tác dân số sinh đủ 02 con, thực hiện nuôi dạy con tốt; tuyên truyền, vận động giáo dục chuyển đổi hành vi, nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh.
|
Đạt
|
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
|
|
3.1. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới.
|
Đạt
|
3.2. Trong gia đình không có bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới.
|
Đạt
|
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh
|
|
4.1. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm hợp vệ sinh.
|
Đạt
|
4.2. Hộ gia đình có thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh.
|
Đạt
|
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
Có mối quan hệ tốt; tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi gặp khó khăn, hoạn nạn.
|
Đạt
|