NGHỊ QUYẾT
Về việc quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016 - 2017
đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 nàm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/ND-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang thống nhất quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông
Đvt: đồng/tháng/người
STT
|
Cấp, bậc học
|
Từ năm học 2016 - 2017 đến
năm học 2020 - 2021
|
Khu vực thành thị (gồm các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố)
|
Khu vực nông thôn (gồm các xã, thuộc huyện, thị xã, thành phố)
|
1
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
70.000
|
35.000
|
2
|
Trung học cơ sở
|
60.000
|
30.000
|
3
|
Trung học phổ thông
|
65.000
|
35.000
|
4
|
Bổ túc trung học cơ sở
|
65.000
|
50.000
|
5
|
Bổ túc trung học phổ thông
|
80.000
|
65.000
|
6
|
Học nghề trung học cơ sở
|
65.000
|
50.000
|
7
|
Học nghề trung học phổ thông
|
80.000
|
65.000
|
* Đối với mức thu học phí nhà trẻ, mẫu giáo khu vực thành thị tăng mỗi năm 10% từ năm học 2017 - 2018 đến năm học 2020 - 2021.
2. Mức thu học phí hệ chính quy đối với đào tạo bậc học cao đẳng, trung cấp và trung cấp nghề nghiệp
Đvt: đồng/tháng/người
STT
|
Cấp, bậc học
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
1
|
Trung cấp, trung cấp nghề nghiệp
|
300.000
|
330.000
|
360.000
|
400.000
|
440.000
|
2
|
Trung cấp Y dược
|
620.000
|
680.000
|
740.000
|
780.000
|
820.000
|
3
|
Cao đẳng, cao đẳng nghề nghiệp
|
380.000
|
420.000
|
460.000
|
500.000
|
550.000
|
4
|
Cao đẳng Y dược
|
660.000
|
730.000
|
800.000
|
880.000
|
960.000
|
3. Mức thu học phí hệ vừa học vừa làm đối với bậc học cao đẳng, trung cấp
Đvt: đồng/tháng/người
STT
|
Cấp, bậc học
|
Năm học
2016-2017
|
Năm học
2017-2018
|
Năm học
2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
1
|
Trung cấp
|
390.000
|
430.000
|
470.000
|
520.000
|
570.000
|
2
|
Trung cấp Y dược
|
800.000
|
880.000
|
960.000
|
1.050.000
|
1.150.000
|
3
|
Cao đẳng
|
500.000
|
550.000
|
600.000
|
660.000
|
720.000
|
4
|
Cao đẳng Y dược
|
850.000
|
930.000
|
1.020.000
|
1.120.000
|
1.230.000
|
4. Mức thu học phí học lại
a. Mức thu học phí học lại hệ chính quy đối với bậc học cao đẳng, trung cấp
Đvt: đồng/tín chỉ
STT
|
Cấp, bậc học
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-20Í9
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
1
|
Trung cấp
|
60.000
|
66.000
|
72.000
|
80.000
|
88.000
|
2
|
Trung cấp Y dược
|
113.000
|
124.000
|
135.000
|
142.000
|
149.000
|
3
|
Cao đẳng
|
109.000
|
120.000
|
131.000
|
143.000
|
157.000
|
4
|
Cao đẳng Y dược
|
174.000
|
192.000
|
211.000
|
80.000
|
88.000
|
b. Mức thu học phí học lại hệ vừa học vừa làm đối với bậc học cao đẳng, trung cấp
Đvt: đồng/tín chỉ
STT
|
Cấp, bậc học
|
Năm học
2016-2017
|
Năm học
2017-2018
|
Năm học
2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
1
|
Trung cấp
|
78.000
|
86.000
|
94.000
|
104.000
|
114.000
|
2
|
Trung cấp Y dược
|
145.000
|
160.000
|
175.000
|
191.000
|
209.000
|
3
|
Cao đẳng
|
143.000
|
157.000
|
171.000
|
189.000
|
206.000
|
4
|
Cao đẳng Y dược
|
224.000
|
245.000
|
268.000
|
295.000
|
324.000
|
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập kể từ năm học 2010 - 2011 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về mức thu học phí đối với đào tạo trình độ Cao đẳng và Trung cấp thuộc tỉnh Hậu Giang quản lý kể từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015.
Các quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng được thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2016./.