Sign In
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định đơn giá chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy tiếng Việt
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
__________
 
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy;

Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý     tài liệu giấy;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định đơn giá chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy tiếng Việt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

2. Đối tượng áp dụng

Đơn giá chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy tiếng Việt áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước có liên quan đến hoạt động chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy tiếng Việt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Đơn giá chỉnh lý tài liệu lưu trữ được tính đối với 01 mét giá tài liệu (tương đương 10 cặp (hộp, bó) tài liệu, mỗi cặp (hộp, bó) có độ dày 10 cm) ban đầu đưa ra chỉnh lý bao gồm đơn giá tiền công, tiền vật tư, văn phòng phẩm và thuế, cụ thể như sau:

1. Đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy tương ứng với từng loại hình cơ quan, tổ chức.

(Đính kèm Phụ lục I)

2. Bảng chi tiết về chi phí nhân công của các bước công việc trong quy trình chỉnh lý tài liệu giấy có hệ số 1,0.

(Đính kèm Phụ lục II)

3. Định mức vật tư, văn phòng phẩm chỉnh lý cho 01 mét giá tài liệu.

(Đính kèm Phụ lục III)

4. Các cơ quan, tổ chức thực hiện hợp đồng chỉnh lý tài liệu lưu trữ căn cứ vào nội dung công việc của bảng chi tiết về chi phí nhân công và vật tư, văn phòng phẩm để kiểm tra chất lượng định mức kinh tế - kỹ thuật đối với tài liệu đã được chỉnh lý xong.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 01 năm 2021. Bãi bỏ Quyết định số 464/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh hậu Giang về việc ban hành đơn giá chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy tiếng Việt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trường hợp mức lương cơ sở biến động tăng so với mức giá quy định này từ 20% trở lên thì điều chỉnh quy định đơn giá chỉnh lý cho phù hợp, dưới 20% thì giữ nguyên đơn giá chỉnh lý theo Quyết định này.

2. Trường hợp đơn giá vật tư, văn phòng phẩm tại thời điểm áp dụng cao hơn đơn giá vật tư, văn phòng phẩm quy định tại Quyết định này thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phù hợp.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

UBND tỉnh Hậu Giang

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đồng Văn Thanh