• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 25/07/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 10/02/2022
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số: 26/2007/QĐ-BNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hậu Giang, ngày 9 tháng 4 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC BỔ SUNG GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT KINH DOANH

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Quyết định số 14/2005/QĐ-BNN ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục giống cây lâm nghiệp được phép sản xuất kinh doanh;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp; Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục bổ sung giống cây lâm nghiệp được phép sản xuất kinh doanh”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

DANH MỤC

BỔ SUNG GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-BNN ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Giống được công nhận và giống từ các rừng giống, vườn giống, vườn cây đầu dòng được công nhận.

- Giống các loài keo.

+ Keo lai tự nhiên: dòng BV33 (trồng trên diện rộng); các dòng BV71, BV73 và BV75 (áp dụng cho vùng Ba Vì - Hà Tây, Yên Thành - Nghệ An và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự); các dòng TB1, TB7 và TB11 (áp dụng cho vùng Bầu Bàng - Bình Dương và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự).

+ Keo lai nhân tạo: các dòng MA1 và MA2 (áp dụng cho vùng Ba Vì - Hà Tây, Vạn Xuân - Phú Thọ và những nơi sinh thái tương tự).

+ Keo lá tràm: các dòng BVlt25, BVlt83 và BVlt84 (áp dụng cho vùng Đông Hà - Quảng Trị, Ba Vì - Hà Tây và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự); dòng Vlt85 (áp dụng cho vùng Đông Hà - Quảng Trị và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự)

- Giống các loài bạch đàn.

+ Bạch đàn urophylla: dòng PN3d (trồng trên diện rộng); các các dòng PN21, PN24 và PN108 (áp dụng cho vùng Phù Ninh - Phú Thọ và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự).

2. Giống các loài cây được phép sản xuất kinh doanh nhưng tối thiểu phải có nguồn giống là lâm phần tuyển chọn hoặc có các cây mẹ được công nhận.

1) Chiêu liêu (Terrmina alata);

2) Re gừng (Cinamomum obtusifolium);

3) Sồi phảng (Pasania cerebrina);

4) Vạng trứng (Endosperrmum chinense);

5) Keo chịu hạn (Acacia difficilis);

6) Vẹt tách (Bruguiera parviflora);

7) Trám đen (Canarium tramdenum);

8) Mây nếp (Calamus tetradactylus).

3. Cách thức và thủ tục tiến hành.

Áp dụng các thủ tục như đã quy định tại Quyết định số 14/2005/QĐ-BNN ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Hứa Đức Nhị

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.