• Hiệu lực: Hết hiệu lực một phần
  • Ngày có hiệu lực: 14/12/2020
HĐND TỈNH HẬU GIANG
Số: 20/2020/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hậu Giang, ngày 4 tháng 12 năm 2020
NGHỊ QUYẾT
Thông qua Đề án Hậu Giang xanh đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030
____________________
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 19

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thu gom, vận chuyển, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng;

Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

Thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường; Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển bền vững; Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;

Xét Tờ trình số 1948/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về dự thảo Nghị quyết thông qua Đề án Hậu Giang xanh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua Đề án Hậu Giang xanh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, với một số nội dung trọng tâm như sau:

1. Phạm vi, đối tượng

a) Phạm vi: Tập trung quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải chăn nuôi, chất thải nuôi trồng thủy sản, bao gói thuốc bảo vệ thực vật phát sinh từ các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, khu vực công cộng; cảnh quan môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

b) Đối tượng: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động, làm việc và sinh sống trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

2. Mục tiêu

a) Mục tiêu tổng quát: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng dân cư trong công tác bảo vệ môi trường; kiểm soát ô nhiễm môi trường từ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải sản xuất nông nghiệp; nâng cao tỷ lệ thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng đảm bảo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường; duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí môi trường trong xây dựng xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và tiêu chí văn minh đô thị; cải thiện cảnh quan môi trường đô thị và nông thôn để hướng đến xây dựng Hậu Giang “xanh - sạch - đẹp”.

b) Mục tiêu cụ thể: Giai đoạn 2021- 2025: Tổ chức các hoạt động tuyên truyền nâng cao ý thức người dân trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường, ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đảm bảo 100% hộ dân được tiếp cận; phấn đấu 90% lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ở đô thị được thu gom và xử lý đảm bảo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường; phấn đấu 50% hộ gia đình ở nội ô đô thị lớn (thành phố Vị Thanh, thành phố Ngã Bảy và thị xã Long Mỹ) thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; phấn đấu 50% lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại hộ gia đình ở nông thôn được thu gom, xử lý tập trung hoặc tự xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; riêng đối với các xã nông thôn mới nâng cao đạt từ 95% trở lên; phấn đấu 100% hộ gia đình có hoạt động chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản thực hiện các biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; phấn đấu 50% bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng được thu gom, xử lý đúng quy định. Phấn đấu 100% tuyến đường xã, liên xã được trồng cây xanh. Cải tạo cảnh quan môi trường trụ sở, cơ quan, trường học, công viên, nơi công cộng khác; hoàn thành cải tạo, khắc phục ô nhiễm môi trường bãi rác Tân Tiến - Thành phố Vị Thanh và bãi rác Long Mỹ - Thị xã Long Mỹ.

Đến năm 2030: Phấn đấu 100% lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường; duy trì và mở rộng thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh; phấn đấu 80% lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại hộ gia đình ở nông thôn được thu gom, xử lý tập trung hoặc tự xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; riêng đối với các xã nông thôn mới nâng cao đạt từ 95% trở lên; phấn đấu 100% bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng được thu gom, xử lý đúng quy định; duy trì các chỉ tiêu thực hiện đạt 100% trong giai đoạn 2021 - 2025.

3. Nhiệm vụ triển khai thực hiện

a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường.

b) Kiểm soát ô nhiễm từ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng; hoàn thành cải tạo và khắc phục ô nhiễm môi trường bãi rác Kinh Cùng; đóng cửa và khắc phục ô nhiễm môi trường các bãi rác Tân Tiến, bãi rác Long Mỹ sau khi Nhà máy điện rác hoàn thành.

c) Nâng cao mật độ cây xanh tại trục lộ giao thông; cải thiện và nâng cao cảnh quan môi trường tại khu vực công cộng ở đô thị, khu vực nông thôn.

4. Các nhóm giải pháp chủ yếu

a) Nhóm giải pháp về tăng cường công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau     sử dụng.

b) Nhóm giải pháp về tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của người dân về bảo vệ môi trường.

c) Nhóm giải pháp về tăng cường nguồn lực cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; nâng cao cảnh quan môi trường trục lộ giao thông, khu vực công cộng.

d) Nhóm giải pháp về khoa học công nghệ trong phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; sản xuất nông nghiệp nhằm giảm lượng phát thải bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, tái sử dụng phế phẩm nông nghiệp.

đ) Nhóm giải pháp về đa dạng hóa các nguồn lực tài chính để triển khai thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên.

5. Lộ trình thực hiện

Lộ trình thực hiện chia thành 02 giai đoạn: Giai đoạn 2021 - 2025 có 11 nhiệm vụ, giai đoạn  2026 - 2030 có 04 nhiệm vụ; từng giai đoạn cụ thể các nội dung thực hiện của từng năm tương ứng với các chỉ tiêu của Đề án.

(Đính kèm Danh mục nhiệm vụ ưu tiên)

6. Dự kiến nguồn vốn thực hiện

Tổng kinh phí thực hiện đề án: 1.947.020.860.000 (một nghìn chín trăm bốn mươi bảy tỷ không trăm hai mươi triệu tám trăm sáu mươi nghìn đồng). Trong đó:

a) Giai đoạn 2021 - 2025: 1.623.468.960.000 đồng. Trong đó: Ngân sách tỉnh từ nguồn vốn đầu tư phát triển là 76.154.880.000 đồng, từ nguồn vốn thường xuyên là 138.664.080.000 đồng; đề nghị Trung ương hỗ trợ là 51.900.000.000 đồng; xã hội hóa là 1.356.750.000.000 đồng (Doanh nghiệp: 1.340.000.000.000 đồng; vận động Nhân dân đóng góp: 36.550.000.000 đồng).

b) Giai đoạn 2026 - 2030: 323.551.900.000 đồng. Trong đó: Ngân sách tỉnh từ nguồn vốn thường xuyên là 286.601.900.000 đồng; xã hội hóa là 36.950.000.000 đồng (Doanh nghiệp: 400.000.000 đồng; vận động Nhân dân đóng góp: 36.550.000.000 đồng).

                                              (Đính kèm Đề án)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 12 năm 2020./.

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Văn Huyến

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.