• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 25/01/2015
UBND TỈNH HẬU GIANG
Số: 02/2015/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hậu Giang, ngày 15 tháng 1 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH

Về việc quy định các khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

_________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ V/v quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính V/v hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp V/v hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp V/v hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính V/v hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá;

Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính V/v hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

Căn cứ Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính V/v hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính V/v hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 13/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang V/v thông qua các khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định các khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:

1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh của từng khoản phí, lệ phí (bao gồm cả đối tượng không thu, đối tượng được miễn, giảm phí, lệ phí):

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên; Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá; Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính; Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Danh mục và mức thu cụ thể các khoản phí (mức thu phí không bao gồm thuế giá trị gia tăng):

a) Lĩnh vực tư pháp, văn hóa, giáo dục, thương mại, an toàn xã hội (đính kèm Phụ lục I):

- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.

- Phí thư viện.

- Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa.

- Phí dự thi, dự tuyển.

- Phí chợ.

- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

- Phí đấu giá.

b) Lĩnh vực giao thông vận tải (đính kèm Phụ lục II):

- Phí qua đò.

- Phí qua phà.

- Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.

- Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước.

c) Lĩnh vực tài nguyên và môi trường (đính kèm Phụ lục III):

- Phí vệ sinh.

- Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.

- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.

- Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

- Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất. khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.

- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

- Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.

- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

3. Danh mục và mức thu cụ thể các khoản lệ phí:

a) Lệ phí quản lý Nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân (đính kèm Phụ lục IV):

- Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân.

- Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

b) Lệ phí quản lý Nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản (đính kèm Phụ lục V):

- Lệ phí địa chính.

- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

- Lệ phí cấp biển số nhà.

c) Lệ phí quản lý Nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh và lĩnh vực khác (đính kèm Phụ lục VI):

- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.

- Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.

- Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.

- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

- Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

4. Tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu: tỷ lệ trích lại cho đơn vị thu được đính kèm tại Phụ lục VII.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định các khoản thu phí, lệ phí, cụ thể như sau:

- Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

- Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi; mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị được ủy quyền thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

- Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh V/v điều chỉnh nội dung thu phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 14/8/2008 của UBND tỉnh Hậu Giang.

- Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

- Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh V/v sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

- Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh V/v quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản và tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

- Quyết định số 1359/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh V/v bãi bỏ một số khoản thu lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

- Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh V/v sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Hậu Giang phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Công Chánh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.