QUYẾT ĐỊNH
Quy định danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm;
loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ
và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 tháng 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh; Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 ngày 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 844/TTr-SNN, ngày 13 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.
2. Đối với các loài cây không quy định trong Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất theo quy định tại khoản 1 điều này thì được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến các biện pháp lâm sinh, bao gồm:
a) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung;
b) Nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng;
c) Cải tạo rừng tự nhiên;
d) Trồng rừng mới, trồng lại rừng; chăm sóc, nuôi dưỡng rừng trồng.
Điều 2. Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất
1. Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm trên địa bàn tỉnh Hoà Bình được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Danh mục loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện. Theo dõi, tổng hợp đề xuất của các địa phương, cơ quan, đơn vị, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung danh mục cho phù hợp với tình hình triển khai công tác phát triển rừng.
2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất để triển khai thực hiện đảm bảo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 12 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Phụ lục I
Danh mục các loài cây sinh trưởng nhanh, sinh trưởng chậm
(Kèm theo Quyết định số 59 /2024/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh Hoà Bình)
STT
|
Loài cây
|
Tên Việt Nam
|
Tên Khoa học
|
I
|
NHÓM LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG NHANH
|
1
|
Bạch đàn Urô
|
Eucalyptus urophylla S.T.Blake
|
2
|
Bạch đàn lai
|
Eucalyptus hybrisd
|
3
|
Bạch đàn Cự vĩ
|
Eucalyptus urophylla x Eucalyptus granitica
|
4
|
Bồ đề
|
Styrax tonkinensis (Pierre) Craib ex Hartwiss
|
5
|
Keo tai tượng
|
Acacia mangium Willd
|
6
|
Keo lai
|
Acacia hybrid
|
7
|
Keo lá tràm
|
Acacia auriculiformis A.Cunn. ex Benth
|
8
|
Mỡ
|
Mangletia conifera Dandy
|
9
|
Trẩu (Trẩu lá xẻ, Trẩu 3 hạt)
|
Vernicia Montana Lour
|
II
|
NHÓM LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG CHẬM
|
1
|
Dẻ ăn hạt
|
Castanea mollissima Blume và Castanopsis boisii Hickel et Camus
|
2
|
De gừng
|
Cinnamomum bejolghota (Buch-Ham) Sweet
|
3
|
Giáng hương
|
Pterocarpus macrocarpus Kurz.
|
4
|
Giổi xanh
|
Michelia mediocris Dandy
|
5
|
Giổi ăn hạt
|
Michelia tonkiensis Dandy
|
6
|
Gù hương
|
Cinnamomum balansae
|
7
|
Keo lá tràm
|
Acacia auriculiformis
|
8
|
Lát hoa
|
Chukrasia tabularis A.Juss
|
9
|
Lim xanh
|
Erythrophleum fordii
|
10
|
Muồng đen
|
Senna siamea (Lam.) H.s.Irwin & Bameby
|
11
|
Mắc ca
|
Macadamia integrifolia Maid. Et Betche
|
12
|
Pơ mu (Mạy vạc, Hong he)
|
Fokienia hodginsii Herry et Thomas
|
13
|
Quế
|
Cinamomum cassia Presl
|
14
|
Sa mộc (Sa mu)
|
Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook
|
15
|
Sơn tra
|
Docynia indica (Wall) Dec
|
16
|
Sấu
|
Dracontomelon duperreanum Pierre
|
17
|
Sưa
|
Dalbergia tonlinensis
|
18
|
Thông caribe
|
Pinus caribaea Morelet
|
19
|
Thông mã vĩ
|
Pinus massoniana Lamb
|
20
|
Thông ba lá
|
Pinus kesiya Royle ex Gordon
|
21
|
Thông nhựa
|
Pinus merkusii Junght. et de Vries
|
22
|
Tông dù
|
Toona sinensis (A. Juss) Roem
|
23
|
Trám đen
|
Canarium tramdenum Dai & Ykovl
|
25
|
Trám trắng
|
Canarium album (Lour) Raeusch
|
26
|
Tếch
|
Tectona grandis Linn.f
|
27
|
Tống quá sủ
|
Alnus nepalensis D.Don
|
28
|
Vối thuốc (Gỗ ngứa)
|
Schima wallichii Choisy
|
29
|
Vù Hương (xá xị, re hương)
|
Cinnamomum parthenoxylon
|
30
|
Xoan ta
|
Melia azedarach L.
|
31
|
Xoan đào
|
Prunus arborea
|
31
|
Gáo vàng
|
Nauclea orientalist L; Sarcocophalus coadulata. Druce
|
Phụ lục II
Danh mục các loài cây mục đích, cây phi mục đích
đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất
(Kèm theo Quyết định số 59 /2024/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh Hoà Bình)
STT
|
Loài cây
|
Mục đích
|
|
Tên Việt Nam
|
Tên Khoa học
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
|
I
|
NHÓM LOÀI CÂY MỤC ĐÍCH
|
1
|
Bạch đàn cự vỹ
|
Eucalyptus urophylla x Eucalyptus granitica
|
|
X
|
|
2
|
Bạch đàn urô
|
Eucalyptus urophylla
|
|
X
|
|
3
|
Bách xanh
|
Calocedrus macrolepis
|
X
|
X
|
|
4
|
Bồ đề
|
Styrax tonkinensis
|
|
X
|
|
5
|
Bời lời
|
Litsea cubeba
|
X
|
X
|
|
6
|
Bương
|
Dendrocalamus aff. sinicus
|
X
|
X
|
|
7
|
Cáng lò
|
Betula alnoides
|
X
|
X
|
|
8
|
Chè Shan
|
Camellia sinensis
|
X
|
X
|
|
9
|
Chò chỉ
|
Parashorea chinensis
|
X
|
X
|
|
10
|
Chò nâu
|
Dipterocarpus retusus
|
X
|
|
|
11
|
Chò xanh
|
Terminalia myriocarpa
|
|
|
|
12
|
Dâu da
|
Baccaurea ramiflora
|
X
|
|
|
13
|
Dẻ ăn quả
|
Castanopsis boisii
|
X
|
X
|
|
14
|
Dẻ gai ấn độ
|
Castanopsis indica
|
X
|
X
|
|
15
|
Dẻ gai lá dày
|
Castanopsis crassifolia
|
X
|
X
|
|
16
|
Đa búp đỏ
|
Ficus elastica
|
X
|
|
|
17
|
Đa lông
|
Ficus drupacea
|
X
|
|
|
18
|
Đàn Hương
|
Santalum album L
|
|
X
|
|
19
|
Đinh
|
Markhamia stipulata
|
X
|
X
|
|
20
|
Đinh vàng
|
Fernandoa collignonii
|
X
|
X
|
|
21
|
Gáo
|
Anthocephalus indicus
|
X
|
X
|
|
22
|
Gáo vàng
|
Nauclea orientalis
|
X
|
X
|
|
23
|
Giổi ăn hạt
|
Michelian tonkinensis
|
X
|
X
|
|
24
|
Giổi bà
|
Michelia balansae
|
X
|
X
|
|
25
|
Giổi găng
|
Paramichelia baillonii
|
X
|
X
|
|
26
|
Giổi xanh
|
Michelia mediocris
|
X
|
X
|
|
27
|
Gội nếp
|
Aglaia spectabilis
|
X
|
X
|
|
28
|
Gù hương
|
Cinnamomum balansae
|
X
|
X
|
|
29
|
Gụ mật
|
Sindora siamensis
|
X
|
X
|
|
30
|
Hồi
|
Illicium verum
|
|
X
|
|
31
|
Hông
|
Paulownia tomentosa
|
|
X
|
|
32
|
Huỳnh đàn hai tuyến
|
Dysoxylum gotadhora
|
X
|
|
|
33
|
Kè đuôi giông
|
Markhamia stipulata
|
|
X
|
|
34
|
Keo lá tràm
|
Acacia auriculiformis
|
|
X
|
|
35
|
Keo lai
|
Acacia hybrid
|
|
X
|
|
36
|
Keo tai tượng
|
Acacia mangium
|
|
X
|
|
37
|
Kháo
|
Machilus odoratissima
|
X
|
X
|
|
38
|
Kim giao
|
Podocarpus fleuryi
|
X
|
X
|
|
39
|
Lá nến
|
Macaranga sampsonii
|
|
X
|
|
40
|
Lát hoa
|
Chukrasia tabularis
|
|
X
|
|
41
|
Lát khét
|
Toona sureni
|
|
X
|
|
42
|
Lim xanh
|
Erythrophloeum fordii
|
X
|
X
|
|
43
|
Lim xẹt
|
Peltophorum dasyrrhachis var. tonkinense
|
X
|
X
|
|
44
|
Long não
|
Cinnamomum camphora
|
X
|
X
|
|
45
|
Mắc ca
|
Macadamia integrifolia
|
X
|
X
|
|
46
|
Mán đỉa
|
Archidendron clypearia
|
|
X
|
|
47
|
Màng tang
|
Litsea cubeba
|
|
X
|
|
48
|
Me
|
Tamarindus indica
|
X
|
|
|
49
|
Me rừng
|
Phyllanthus emblica
|
X
|
|
|
50
|
Mỡ
|
Mangletia conifera
|
|
X
|
|
51
|
Móng bò sọc
|
Banhinia variegata
|
|
X
|
|
52
|
Móng bò tím
|
Bauhinia purpurea
|
|
X
|
|
53
|
Mun
|
Diospyros mun
|
X
|
X
|
|
54
|
Muồng xanh
|
Albizia procera
|
|
X
|
|
55
|
Ngát
|
Gironniera subaequalis
|
X
|
|
|
56
|
Nghiến
|
Burretiodendron hsienmu
|
X
|
X
|
|
57
|
Ngọc lan lông
|
Magnolia albosericea
|
X
|
X
|
|
58
|
Nhội
|
Bischofia trifoliata
|
X
|
X
|
|
59
|
Nụ
|
Garcinia xanthochymus
|
|
X
|
|
60
|
Óc chó
|
Juglans regia
|
X
|
X
|
|
61
|
Phay sừng
|
Duabaga sonneratioides
|
X
|
|
|
62
|
Pơ mu
|
Fokienia hodginsii
|
X
|
X
|
|
63
|
Quế
|
Cinamomum cassia
|
X
|
X
|
|
64
|
Ràng ràng mít
|
Ormosia balansae
|
X
|
X
|
|
65
|
Re gừng
|
Cinnamomum bejolghota
|
X
|
X
|
|
66
|
Re hương
|
Cinnamomum parthenoxylon
|
X
|
X
|
|
67
|
Sa mộc (Sa mu)
|
Cunninghamia lanceolata
|
X
|
X
|
|
68
|
Sâng
|
Amesiodendron chinensis
|
X
|
|
|
69
|
Sang máu
|
Horsfieldia amygdalina
|
|
X
|
|
70
|
Sảng nhung
|
Sterculia lanceolata
|
|
X
|
|
71
|
Sanh
|
Ficus benjamina
|
X
|
|
|
72
|
Sao đen
|
Hopea odorata
|
X
|
X
|
|
73
|
Sấu
|
Dracontomelum duperreanum
|
X
|
X
|
|
74
|
Sau sau
|
Liquidambar formosana
|
X
|
|
|
75
|
Sến mật
|
Madhuca pasquieri
|
X
|
X
|
|
76
|
Si
|
Ficus retusa var. nitida
|
X
|
|
|
77
|
Sồi phảng
|
Castanopsis cerebrina
|
X
|
X
|
|
78
|
Sồi xanh
|
Lithocarpus pseudosundaicus
|
X
|
X
|
|
79
|
Sơn tra
|
Docynia indica
|
X
|
X
|
|
80
|
Sưa
|
Dalbergia tonkinensis
|
X
|
X
|
|
81
|
Sữa
|
Alstonia scholaris
|
X
|
|
|
82
|
Táu Mật
|
Vatica tonkinensis A.Chev
|
X
|
X
|
|
83
|
Táu muối
|
Vatica odorata
|
X
|
X
|
|
84
|
Tếch
|
Tectona grandis
|
|
X
|
|
85
|
Thẩu tấu lá dày
|
Aporosa tetrapleura
|
X
|
|
|
86
|
Thông ba lá
|
Pinus kesiya
|
X
|
X
|
|
87
|
Thông mã vĩ
|
Pinus massoniana
|
X
|
X
|
|
88
|
Thông nhựa
|
Pinus merkusii
|
X
|
X
|
|
89
|
Thừng mực lông
|
Wrightia pubescens
|
X
|
X
|
|
90
|
Tông dù
|
Toona sinensis
|
|
X
|
|
91
|
Tống quá sủ
|
Alnus nepalensis
|
X
|
X
|
|
92
|
Trai lý
|
Garcinia fagraeoides
|
X
|
X
|
|
93
|
Trám chim
|
Canarium tonkinense
|
X
|
X
|
|
94
|
Trám đen
|
Canarium tramdenum
|
X
|
X
|
|
95
|
Trám hồng
|
Canarium bengalense
|
X
|
X
|
|
96
|
Trám trắng
|
Canarium album
|
X
|
X
|
|
97
|
Trẩu
|
Vernicia motana
|
|
X
|
|
98
|
Trường mật
|
Pometia pinnata
|
X
|
|
|
99
|
Vàng anh
|
Sacara dives
|
X
|
|
|
100
|
Vàng tâm
|
Manglietia dandyi
|
X
|
X
|
|
101
|
Vạng trứng
|
Endospermum chinense
|
X
|
X
|
|
102
|
Vối thuốc
|
Schima wallichii
|
X
|
X
|
|
103
|
Xà cừ
|
Khaya senegalensis
|
|
X
|
|
104
|
Xoan đào
|
Prunus arborea
|
|
X
|
|
105
|
Xoan ta
|
Melia azedarach
|
|
X
|
|
II
|
NHÓM LOÀI CÂY PHI MỤC ĐÍCH
|
|
|
|
1
|
Ba bét lông
|
Mallotus barbatus
|
|
|
|
2
|
Ba soi
|
Macaranga denticulata
|
|
|
|
3
|
Ban trắng
|
Bauhinia variegata
|
|
|
|
4
|
Bọ nẹt
|
Alchornea rugosa
|
|
|
|
5
|
Bứa
|
Garcinia obolongiflia
|
|
|
|
6
|
Cơi
|
Pterocarya tonkinensis
|
|
|
|
7
|
Dọc
|
Garcinia multiflora
|
|
|
|
8
|
Duối
|
Streblus asper
|
|
|
|
9
|
Đu đủ rừng
|
Trevesia cavaleriei
|
|
|
|
10
|
Gạo
|
Bombax ceiba
|
|
|
|
11
|
Hu đay
|
Trema orientalis
|
|
|
|
12
|
Me
|
Tamarindus indica
|
|
|
|
13
|
Me rừng
|
Phyllanthus emblica
|
|
|
|
14
|
Muối
|
Rhus chinensis
|
|
|
|
15
|
Ngái
|
Ficus hispida
|
|
|
|
16
|
Núc nác
|
Oroxylon indicum
|
|
|
|
17
|
Sổ xoan
|
Dillenia ovata
|
|
|
|
18
|
Sống rắn
|
Albizia chinensis
|
|
|
|
19
|
Sung
|
Ficus racemosa
|
|
|
|
20
|
Thàn mát
|
Millettia ichthyotona
|
|
|
|
21
|
Thành ngạnh
|
Cratoxylon palyanthm
|
|
|
|
22
|
Thổ mật
|
Bridelia monoica
|
|
|
|
23
|
Vả
|
Ficus auriculata
|
|
|
|