• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 25/01/2025
UBND TỈNH HƯNG YÊN
Số: 02/2025/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hưng Yên, ngày 15 tháng 1 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống 
chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên
 
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; 
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; 
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011; 
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số  78/TTr-SKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực khoa học và công nghệ về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan.
b) Khuyến khích cơ quan, tổ chức có hoạt động duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường không sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Quyết định này.
 
Điều 2. Giải thích từ ngữ
 1. Chuẩn đo lường là phương tiện kỹ thuật để thể hiện, duy trì đơn vị đo của đại lượng đo và được dùng làm chuẩn để so sánh với phương tiện đo hoặc chuẩn đo lường khác.
2. Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường là dịch vụ công thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ do đơn vị sự nghiệp công thực hiện, phục vụ quản lý nhà nước về đo lường, được Nhà nước bảo đảm kinh phí thực hiện.
3. Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước là trình tự, thủ tục, cách thức thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường là mức hao phí cần thiết về lao động, máy móc, thiết bị, vật tư để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc một khối lượng công việc nhất định) trong điều kiện cụ thể phục vụ quản lý nhà nước.
5. Các từ ngữ khác được hiểu theo quy định tại Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011 và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan.
Điều 3. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên quy định tại Quyết định này được xây dựng trên cơ sở 13 (mười ba) quy trình thực hiện dịch vụ tương ứng được Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên phê duyệt tại Quyết định số 2800/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên. 
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các thành phần sau:
a) Định mức lao động là mức tiêu hao lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên.
Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp và gián tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể và thời gian lao động trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm. Trong đó: Định mức lao động trực tiếp là thời gian thực hiện xong một dịch vụ sự nghiệp công. Mức hao phí thời gian lao động trong định mức được tính bằng công; Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định theo tỷ lệ là 10 phần trăm (%) của định mức lao động trực tiếp.
Định mức lao động = Định mức lao động trực tiếp (thực hiện) + Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ).
b) Định mức máy móc, thiết bị là thời gian sử dụng cần thiết đối với từng loại máy móc, thiết bị để hoàn thành một dịch vụ sự nghiệp công về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên. Nội dung định mức sử dụng máy móc thiết bị bao gồm:
Danh mục, chủng loại máy móc, thiết bị;
Thông số kỹ thuật cơ bản của máy móc, thiết bị;
Thời gian sử dụng từng chủng loại máy móc, thiết bị bao gồm: thời gian máy chạy có tải (tiêu hao vật tư, điện năng, nhiên liệu trong thời gian sử dụng); thời gian máy chạy không tải (không tiêu hao vật tư);
Tổng hợp định mức máy móc, thiết bị.
c) Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, nhiên vật liệu, vật tư cần thiết để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Nội dung định mức sử dụng vật tư gồm:
Danh mục, chủng loại vật tư, vật liệu cần thiết để sản xuất theo từng nội dung công việc tạo ra một đơn vị sản phẩm;
Số lượng/khối lượng theo từng loại vật tư, căn cứ vào chủng loại thiết bị, thời gian máy chạy có tải (tiêu hao vật tư);
Tỷ lệ (%) thu hồi vật tư, căn cứ vào đặc điểm, tính chất của vật tư để tính tỷ lệ (%) thu hồi;
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của vật tư, mô tả thông số kỹ thuật của từng loại vật tư phù hợp để thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công.
3. Chi tiết 13 (mười ba) định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên được ban hành tại Quyết định này gồm:
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường: Bộ quả cân chuẩn E2 (B2413668/VMC -23 quả); bộ quả cân chuẩn F1 (G0601276/Kern&Sohn GmbH - 12 quả); bộ quả cân chuẩn F1 (17/TTĐLVN - 12 quả); bộ quả cân chuẩn F2 (08-99/TTĐLVN - 12 quả); bộ quả cân chuẩn F2 (01/TTĐLVN - 12 quả); bộ quả cân chuẩn F2 (09-99/TTĐLVN - 6 quả), cân so sánh: Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này; 
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường: Bộ quả cân chuẩn M1 (M1/Việt Nam - 1.239 quả): Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này;
c) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường: Bình chuẩn kim loại (273/TTĐLVN - 2 L; 89A2M/TTĐLVN - 2 L; 35/TTĐLVN - 5 L; 640/TTĐLVN - 5 L; 33/TTĐLVN - 10 L; 650/TTĐLVN - 10 L; 33/TTĐLVN - 20 L; 35/TTĐLVN - 20 L; 33/TTĐLVN - 50 L; 89A1M/TTĐLVN - 100 L và các thiết bị đi cùng chuẩn đo lường: Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này;
d) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường: Bình chuẩn kim loại (1057-1; 1057-2/Việt Nam - (9,5÷21) L); bình chuẩn kim loại (1057-5;1057-6/Việt Nam - (47,5÷105) L); bình chuẩn kim loại (1057-9; 1057-10/Việt Nam - (285÷525) L và các thiết bị đi cùng chuẩn đo lường: Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này; 
đ) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường: Áp kế chuẩn kiểu hiện số (363439/CRYSTAL/USA - (0÷2,06) bar); áp kế chuẩn kiểu hiện số (917773/DRUCK/Đức - (0÷50) bar); áp kế chuẩn kiểu hiện số (700190331/SPMK/Trung Quốc - (0÷100) bar); áp kế chuẩn kiểu hiện số (211H17620058/ADDITEL/Mỹ - (0÷700) bar); áp kế chuẩn kiểu hiện số (933693/Đức - (0÷20) bar); áp kế chuẩn kiểu hiện số (934174/Đức - (0÷250) bar); áp kế chuẩn kiểu lò xo (2583/Đài Loan - (0÷4,9) bar); chuẩn huyết áp kế điện tử (5160002/ BPPUMP2M/Mỹ - (50÷400) mmHg (53 kPa)) và các thiết bị đi cùng chuẩn đo lường: Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này; 
e) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường: Thiết bị kiểm định công tơ điện xoay chiều 1 pha (1911389/Trung Quốc - HC3801/Z1901020); thiết bị kiểm định công tơ điện xoay chiều 1 pha (2005174/Trung Quốc-HC3801/2001026) và các thiết bị đi cùng chuẩn đo lường: Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này;
g) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường: Thiết bị kiểm định công tơ điện xoay chiều 3 pha (0701028/Trung Quốc - HC3100/0701012); thiết bị kiểm định công tơ điện xoay chiều 3 pha (2109343/Trung Quốc - HC3100/Z2011485) và các thiết bị đi cùng chuẩn đo lường: Chi tiết tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này;
h) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường: Chuẩn dùng để kiểm định phương tiện đo điện tim (V08-TB-CT 2017/74ĐT/Việt Nam); chuẩn dùng để kiểm định phương tiện đo điện não (V08-TB-CT 2017/74ĐN/Việt Nam) và các thiết bị đi cùng chuẩn đo lường: Chi tiết tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này;
i) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường: Bộ thấu kính chuẩn kiểm định phương tiện đo tiêu cự kính mắt (V11.CN5.419.19 - Italia) và các thiết bị đi cùng chuẩn đo lường: Chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo Quyết định này;
k) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường: Chuẩn đo lường lưu động kiểm định Taximet (140911/T+M Ing-Buero/Đức); chuẩn đo lường lưu động kiểm định Taximet (20933/T+M Ing-Buero/Đức) và các thiết bị đi cùng chuẩn đo lường: Chi tiết tại Phụ lục X kèm theo Quyết định này;
l) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường: Thước vạch chuẩn (I53-09-61/MAX LEVY/Mỹ - Kiểu EA-026 (0÷1000) mm); thiết bị đi cùng chuẩn: Chi tiết tại Phụ lục XI kèm theo Quyết định này;
m) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường: Nhiệt kế thủy tinh - chất lỏng (819/LWS/Đức-(34÷52)0C) nguồn chuẩn vật đen và các thiết bị đi cùng chuẩn đo lường: Chi tiết tại Phụ lục XII kèm theo Quyết định này;
n) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường: Lò chuẩn nhiệt độ (Pulsar - 35CU-2I/R85821/DE 25338399/LR - CAL); lò chuẩn nhiệt độ (SOLAR-2I-2/R85821/DE 25338399/LR - CAL); bộ đo nhiệt độ đa kênh (LR 8450/210808341/Nhật Bản - (-50÷300)0C); nguồn chuẩn vật đen (KP21/06-Việt Nam) và các thiết bị đi cùng chuẩn đo lường: Chi tiết tại Phụ lục XIII kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng
1. Một định mức kinh tế - kỹ thuật về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường có thể được áp dụng cho một hoặc một nhóm các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tương đồng về quy trình thực hiện, giống nhau về tính chất, phương tiện và trình tự thực hiện các hạng mục công việc của dịch vụ.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật trên không bao gồm hao phí dịch vụ thuê ngoài cần thiết để hoàn thiện từng bước quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường (đi lại, liên kết chuẩn,…) nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo đúng tiêu chí, tiêu chuẩn của cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tuyên truyền, triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Trường hợp phát sinh nhiệm vụ duy trì, bảo quản và sử dụng đối với chuẩn đo lường mới có sự tương đồng về quy trình thực hiện, giống nhau về tính chất, phương tiện và trình tự thực hiện các hạng mục công việc so với chuẩn đo lường được ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật tại Quyết định này, giao Sở Khoa học và Công nghệ xem xét tính tương đồng và quyết định áp dụng quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Trường hợp phát sinh nhiệm vụ duy trì, bảo quản và sử dụng đối với chuẩn đo lường mới và không áp dụng được định mức ban hành tại Quyết định này, giao Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, tiếp tục xây dựng và ban hành bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ, nếu phát sinh vướng mắc, bất cập các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và xử lý kịp thời theo quy định.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, ngành: Khoa học và Công nghệ, Tư pháp, Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước Hưng Yên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Duy Hưng

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.