• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 23/11/2025
HĐND TỈNH HƯNG YÊN
Số: 778/2025/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hưng Yên, ngày 12 tháng 11 năm 2025

NGHỊ QUYẾT

Quy định một số chế độ và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Xử lý vi phạm hành chính số 56/2024/QH15;

Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy định về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;

Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Nghị quyết số 629/2019/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc hướng dẫn một số hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định một số chế độ và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra số 312/BC-KTNS ngày 11 tháng 11 năm 2025 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về quy định một số chế độ và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định một số chế độ và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh; HĐND xã, phường (cấp xã) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

2. Đối tượng áp dụng

a) Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND các cấp; công chức, người lao động của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp xã.

b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc chung

1. Việc thanh quyết toán kinh phí phục vụ hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND các cấp phải có trong dự toán được giao, đảm bảo thống nhất chế độ, định mức, đối tượng chi trên cơ sở quy định tại Nghị quyết này và các quy định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Việc chi phục vụ đoàn công tác; đoàn giám sát, khảo sát; các hội nghị, hội thảo của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và cá nhân các cơ quan có liên quan khi tham gia đoàn công tác; đoàn giám sát, khảo sát; các hội nghị, hội thảo của HĐND do HĐND cấp nào triệu tập thì cấp đó đảm bảo kinh phí để thực hiện.

3. Kinh phí thực hiện: kinh phí thực hiện chế độ và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp do ngân sách địa phương đảm bảo trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Chi hoạt động kỳ họp HĐND và các hoạt động chuyên môn khác

1. Chi thẩm tra báo cáo, đề án và dự thảo Nghị quyết

Nội dung

Đơn vị tính

Cấp tỉnh

Cấp xã

a) Chi soạn thảo, xây dựng báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND

 

 

 

- Cơ quan chủ trì

Đồng/báo cáo

3.000.000

1.800.000

- Cơ quan phối hợp thẩm tra

Đồng/báo cáo

1.500.000

900.000

b) Chi mời chuyên gia: Áp dụng đối với công tác thẩm tra các nội dung trình kỳ họp của các Ban HĐND

Đồng/báo cáo

3.000.000

1.800.000

c) Chi họp thẩm tra

 

 

 

- Người chủ trì

Đồng/người/buổi

200.000

120.000

- Thành viên dự họp

Đồng/người/buổi

100.000

60.000

- Người phục vụ

Đồng/người/buổi

50.000

30.000

- Hỗ trợ tiền ăn

Đồng/người/buổi

250.000

150.000

* Trường hợp họp trong ngày nghỉ, ngày lễ mức chi bằng 200% mức chi ngày thường, không áp dụng đối với chế độ hỗ trợ tiền ăn

d) Chi thẩm tra nội dung trình Thường trực HĐND áp dụng mức chi quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này.

2. Chi hoạt động tại kỳ họp Hội đồng nhân dân

Nội dung

Đơn vị tính

Cấp tỉnh

Cấp xã

a) Chi xây dựng văn bản phục vụ kỳ họp

 

 

 

- Dự kiến nội dung chương trình kỳ họp, Kế hoạch tổ chức kỳ họp, khai mạc, bế mạc kỳ họp; Chương trình điều hành kỳ họp

Đồng/văn bản

500.000

300.000

- Tổng hợp ý kiến thảo luận tổ và thảo luận tại hội trường

Đồng/văn bản

500.000

300.000

- Biên bản kỳ họp và kết quả kỳ họp

Đồng/văn bản

500.000

300.000

b) Chi bồi dưỡng tại kỳ họp

 

 

 

- Chi Đại biểu HĐND nghiên cứu các báo cáo, tờ trình, dự thảo Nghị quyết kỳ họp

 

 

 

+ Đối với các báo cáo có dự thảo Nghị quyết kèm theo

Đồng/báo cáo

100.000

60.000

+ Đối với các báo cáo (không có dự thảo Nghị quyết)

Đồng/báo cáo

80.000

50.000

+ Đối với dự thảo Nghị quyết (Trừ báo cáo có dự thảo Nghị quyết kèm theo)

Đồng/nghị quyết

100.000

60.000

- Chi nghiên cứu tài liệu đối với đại biểu khách mời; công chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp xã phục vụ trực tiếp kỳ họp HĐND

Đồng/người/buổi

150.000

90.000

- Chi bồi dưỡng nghiên cứu tài liệu đối với cán bộ các cơ quan Trung ương, đại biểu Quốc hội

 

Mức chi gấp 2 lần đại biểu HĐND tỉnh

 

- Chi bồi dưỡng đối với: nhân viên phục vụ, lái xe cho các đại biểu; các phóng viên báo; kỹ thuật viên truyền hình của báo, Phát thanh và truyền hình Hưng Yên, trung ương được cử phục vụ truyền hình trực tiếp kỳ họp

Đồng/người/buổi

100.000

60.000

- Hỗ trợ tiền ăn

Đồng/người/buổi

250.000

250.000

- Chế độ phòng nghỉ

Áp dụng theo quy định hiện hành

- Chi giải khát giữa giờ

Đồng/người/buổi

50.000

50.000

Trường hợp họp trong ngày nghỉ, ngày lễ mức chi bằng 200% mức chi ngày thường, không áp dụng đối với chế độ hỗ trợ tiền ăn, chế độ phòng nghỉ, giải khát giữa giờ

c) Chi rà soát kỹ thuật, hoàn thiện Nghị quyết đã được HĐND thông qua

Đồng/nghị quyết

1.500.000

900.000

3. Chi hoạt động các cuộc họp, hoạt động chuyên môn, giao ban, tập huấn kỹ năng nghiệp vụ cho Đại biểu HĐND do HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND triệu tập.

Nội dung

Đơn vị tính

Cấp tỉnh

Cấp xã

- Người chủ trì

Đồng/người/buổi

200.000

120.000

- Thành viên dự họp

Đồng/người/buổi

100.000

60.000

- Người phục vụ

Đồng/người/buổi

50.000

30.000

- Hỗ trợ tiền ăn

Đồng/người/buổi

250.000

150.000

Trường hợp họp trong ngày nghỉ, ngày lễ mức chi bằng 200% mức chi ngày thường, không áp dụng đối với chế độ hỗ trợ tiền ăn.

4. Chi cho việc soạn thảo văn bản chuyên môn, xây dựng các báo cáo, đề án, tờ trình, dự thảo nghị quyết, kế hoạch do Thường trực HĐND và các Ban HĐND trình Hội đồng nhân dân ngoài nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này: Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/văn bản; Cấp xã: 900.000 đồng/văn bản.

Điều 4. Chi hoạt động giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và Đại biểu HĐND

Nội dung

Đơn vị tính

Cấp tỉnh

Cấp xã

1. Chi xây dựng kế hoạch, đề cương

 

 

 

a) Chi xây dựng kế hoạch và đề cương giám sát

Đồng/văn bản

1.000.000

600.000

b) Chi xây dựng kế hoạch, đề cương khảo sát

Đồng/văn bản

1.000.000

600.000

c) Chi mời chuyên gia phục vụ công tác giám sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND

Đồng/bài

2.000.000

1.200.000

2. Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát, khảo sát

 

 

 

a) Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát

Đồng/báo cáo

5.000.000

3.000.000

b) Chi xây dựng báo cáo kết quả khảo sát

Đồng/báo cáo

2.000.000

1.200.000

3. Chi cho thành viên tham gia Đoàn giám sát, khảo sát

 

 

 

a) Trưởng đoàn

Đồng/người/buổi

200.000

120.000

b) Phó đoàn

Đồng/người/buổi

150.000

90.000

c) Thành viên đoàn: đại biểu HĐND; đại biểu mời dự; lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng trực tiếp tham  gia đoàn giám sát, khảo sát

Đồng/người/buổi

100.000

60.000

d) Công chức và nhân viên phục vụ đoàn; lái xe; phóng viên báo, đài

Đồng/người/buổi

50.000

30.000

Trường hợp tổ chức khảo sát, giám sát trong ngày nghỉ, ngày lễ mức chi bằng 200% mức chi ngày thường

4. Hỗ trợ ăn, nghỉ của thành viên Đoàn khi đi giám sát, khảo sát

 

 

 

- Hỗ trợ tiền ăn

Đồng/người/buổi

250.000

150.000

- Phòng nghỉ (nếu có)

Áp dụng theo quy định hiện hành

Điều 5. Chi hoạt động chất vấn, giải trình tại phiên họp của Thường trực HĐND

Nội dung

Đơn vị tính

Cấp tỉnh

Cấp xã

1. Chi xây dựng văn bản phục vụ phiên giải trình, chất vấn

 

 

 

- Chi xây dựng kế hoạch phiên giải trình, chất vấn

Đồng/văn bản

500.000

300.000

- Chi xây dựng báo cáo tổng hợp, kết luận của phiên chất vấn, giải trình

Đồng/văn bản

500.000

300.000

2.Chi bồi dưỡng

 

 

 

- Người chủ trì

Đồng/người/buổi

200.000

120.000

- Thành phần dự họp

Đồng/người/buổi

100.000

60.000

- Đối tượng phục vụ

Đồng/người/buổi

50.000

30.000

- Hỗ trợ tiền ăn

Đồng/người/buổi

250.000

150.000

Trường hợp họp trong ngày nghỉ, ngày lễ mức chi bồi dưỡng bằng 200% mức chi ngày thường, không áp dụng đối với chế độ hỗ trợ tiền ăn.

 

Điều 6. Chi hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND

Nội dung

Đơn vị tính

Cấp tỉnh

Cấp xã

1. Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri: trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác.

(Trong trường hợp, có sự phối hợp tiếp xúc cử tri đại biểu Hội đồng nhân dân nhiều cấp thì chỉ được thực hiện hỗ trợ của cấp cao nhất).

Đồng/điểm tiếp xúc

3.000.000

1.800.000

2. Mức chi bồi dưỡng tiếp xúc cử tri

 

 

 

a) Khoán chi tiếp xúc cử tri đối với đại biểu HĐND

Đồng/người/tháng

200.000

120.000

b) Đại biểu và đại diện lãnh đạo cơ quan được phân công

Đồng/người/buổi

100.000

60.000

c) Cán bộ, công chức phục vụ và lái xe

Đồng/người/buổi

50.000

30.000

d) Chi sinh hoạt Tổ đại biểu HĐND trước và sau khi tiếp xúc cử tri

Đồng/tổ/kỳ họp

2.000.000

1.200.000

Trường hợp thực hiện trong ngày nghỉ, ngày lễ mức chi bồi dưỡng tiếp xúc cử tri bằng 200% mức chi bồi dưỡng ngày thường.

3. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử tri trình tại kỳ họp

 

 

 

a) Chi xây dựng báo cáo tổng hợp chung

Đồng/báo cáo

1.000.000

600.000

b) Chi xây dựng báo cáo tổng hợp tại các điểm tiếp xúc cử tri

Đồng/báo cáo

500.000

300.000

Điều 7. Chi hội nghị lấy ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh nghị quyết và các văn bản quy phạm pháp luật khác của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương do Thường trực HĐND, các Ban HĐND tổ chức

Nội dung

Đơn vị tính

Cấp tỉnh

Cấp xã

1. Chi tổ chức họp

 

 

 

- Chi cho người chủ trì

Đồng/người/buổi

200.000

120.000

- Đại biểu dự họp, cán bộ, công chức Văn phòng tham mưu, giúp việc trực tiếp nội dung lấy ý kiến

Đồng/người/buổi

100.000

60.000

2. Chi góp ý kiến tham luận bằng văn bản

Đồng/văn bản

200.000

120.000

3. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia

Đồng/báo cáo

1.000.000

600.000

Trường hợp họp trong ngày nghỉ, ngày lễ mức chi dự họp bằng 200% mức chi ngày thường

Điều 8. Hoạt động phí, các chế độ hỗ trợ và các điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu HĐND

Nội dung

Đơn vị tính

Cấp tỉnh

Cấp xã

1. Hoạt động phí đại biểu Hội đồng nhân dân

Thực hiện theo Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

2. Đại biểu HĐND giữ chức vụ kiêm nhiệm được hỗ trợ hàng tháng (cấp 6 tháng 1 lần) như sau:

a) Chủ tịch HĐND kiêm nhiệm

Mức lương cơ sở/tháng

1,0

0,6

b) Phó Chủ tịch HĐND kiêm nhiệm

Mức lương cơ sở/tháng

0,9

0,5

c) Trưởng các Ban HĐND kiêm nhiệm

Mức lương cơ sở/tháng

0,7

0,4

d) Phó trưởng các Ban HĐND kiêm nhiệm

Mức lương cơ sở/tháng

0,6

0,3

3. Hỗ trợ Tổ trưởng tổ Đại biểu HĐND

Mức lương cơ sở/tháng

0,3

0,2

4. Hỗ trợ Tổ phó Tổ Đại biểu HĐND

Mức lương cơ sở/tháng

0,2

0,1

5. Hỗ trợ Hội thẩm Tòa án nhân dân

Mức lương cơ sở/tháng

0,3

 

6. Hỗ trợ đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách

Mức lương cơ sở/tháng

 

0,4

7. Hỗ trợ may trang phục (lễ phục) theo nhiệm kỳ Mỗi nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 02 bộ trang phục (lễ phục)

đồng/bộ/người

5.000.000

3.000.000

8. Mỗi nhiệm kỳ HĐND, đại biểu HĐND tỉnh, Thư ký kỳ họp, Quản trị phần mềm phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh được trang cấp 01 máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) và 01 cặp công tác để phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh (chỉ áp dụng cấp tỉnh)

 

Do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định

 

9. Chi hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ, nghỉ dưỡng hàng năm cho đại biểu (Chỉ áp dụng đối với những đại biểu không thuộc diện được khám sức khỏe định kỳ)

đồng/người/năm

700.000

420.000

10. Tặng quà lưu niệm: chi quà tặng lưu niệm đại biểu HĐND khi kết thúc nhiệm kỳ HĐND, mức chi do Thường trực HĐND  quyết định trên cơ sở dự toán ngân sách được giao

 

Do Thường trực HĐND tỉnh quyết định

Do Thường trực HĐND cấp xã quyết định

Điều 9. Các chế độ hỗ trợ công chức, người lao động trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh

1. Công chức, người lao động thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh được hưởng hỗ trợ hàng tháng bằng một lần mức lương cơ sở.

2. Công chức, người lao động thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh trực tiếp phục vụ các hoạt động của HĐND tỉnh được hỗ trợ tiền may trang phục theo nhiệm kỳ, mức hỗ trợ bằng 50% số tiền quy định đối với đại biểu HĐND tỉnh.

 

Điều 10. Các chế độ chính sách chi cho công tác xã hội

Nội dung

Đơn vị tính

Cấp tỉnh

Cấp xã

1. Chế độ tặng quà được thực hiện đối với các đối tượng sau: các đối tượng chính sách được quy định tại khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14; gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai; hộ nghèo, cận nghèo, các đối tượng bảo trợ xã hội do Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND các cấp tặng

 

 

 

a) Tập thể

Đồng/lần

5.000.000

3.000.000

b) Cá nhân

Đồng/lần

1.000.000

600.000

2. Thăm hỏi ốm đau, phúng viếng

a) Chi thăm hỏi Đại biểu HĐND khi ốm đau

đồng/người/lần

2.000.000

1.200.000

b) Trường hợp Đại biểu HĐND mắc bệnh hiểm nghèo (không quá 2 lần/năm)

đồng/người/lần

5.000.000

3.000.000

c) Chi thăm hỏi ốm đau các đồng chí nguyên là đại biểu HĐND

đồng/người/lần

2.000.000

1.200.000

d) Chi phúng viếng khi đại biểu HĐND và thân nhân đại biểu HĐND từ trần

 

 

 

- Khi Đại biểu HĐND, nguyên Đại biểu HĐND từ trần

đồng/người/lần

3.000.000

1.800.000

- Cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng) của đại biểu HĐND từ trần

đồng/người/lần

3.000.000

1.800.000

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của nhà nước và quy định về chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại Nghị quyết này, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện để đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp được kịp thời, thiết thực, hiệu quả.

2. Khi các văn bản dẫn chiếu áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có nội dung cần xem xét, sửa đổi, bổ sung, Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng  11 năm 2025.

2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 52/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 10 năm 2016 của HĐND tỉnh Hưng Yên quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Hưng Yên, nhiệm kỳ 2016-2021; Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của HĐND tỉnh Thái Bình ban hành quy định một số chế độ và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Thái Bình.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Khoá XVII, Kỳ họp thứ 33 thông qua ngày 12 tháng 11 năm 2025./.

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Quốc Văn

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.