Sign In

NGHỊ QUYẾT
Danh mục dự án cần thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục dự án phải điều chỉnh, hủy bỏ thực hiện trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
___________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét Tờ trình số 172/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về Danh mục dự án cần thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục dự án phải điều chỉnh, hủy bỏ thực hiện trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 139/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 Luật đất đai như sau:

Tổng số 58 dự án, tổng diện tích quy hoạch 32,10 ha, diện tích cần thu hồi đất 30,77 ha, trong đó có sử dụng đất trồng lúa 6,88 ha, đất khác 23,89 ha, cụ thể như sau:

1. Danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 Luật đất đai, đồng thời có sử dụng đất trồng lúa theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 58 Luật đất đai: Tổng số 09 dự án, tổng diện tích quy hoạch 11,31 ha, diện tích cần thu hồi đất 11,31 ha, trong đó có sử dụng đất trồng lúa 6,88 ha, đất khác 4,43 ha, cụ thể như sau:

a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương: Tổng số 06 dự án, tổng diện tích quy hoạch 10,33 ha, diện tích cần thu hồi đất 10,33 ha, trong đó có sử dụng đất trồng lúa 5,9 ha, đất khác  4,43 ha.

b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải: Tổng số 03 dự án, tổng diện tích quy hoạch 0,98 ha, diện tích cần thu hồi đất 0,98 ha, trong đó có sử dụng đất trồng lúa 0,98 ha.

2. Danh mục Dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 Luật đất đai, nhưng không có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Tổng số 49 dự án, tổng diện tích quy hoạch 20,79 ha, diện tích cần thu hồi đất 19,46 ha, cụ thể như sau:

a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương: Tổng số 16 dự án, tổng diện tích quy hoạch 5,67 ha, diện tích cần thu hồi đất 4,87 ha.

b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải: Tổng số 21 dự án, tổng diện tích quy hoạch 13,05 ha, diện tích cần thu hồi đất 12,52 ha.

c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Tổng số 11 dự án, tổng diện tích quy hoạch 2,02 ha, diện tích cần thu hồi đất 2,02 ha.

d) Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Tổng số 01 dự án, tổng diện tích quy hoạch 0,05 ha, diện tích cần thu hồi đất 0,05 ha.

(Chi tiết tại Mục 1 Phụ lục 1 kèm theo).

Điều 2. Thông qua Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 58 Luật đất đai nhưng không thuộc trường hợp cần thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 Luật đất đai

Tổng số 02 dự án, tổng diện tích quy hoạch 6,20 ha, trong đó có sử dụng đất trồng lúa 0,65 ha, đất rừng phòng hộ 3,0 ha (Chi tiết tại Mục 1 Phụ lục 2 kèm theo).

Điều 3. Thông qua Danh mục dự án phải điều chỉnh từ năm 2016 sang năm 2019 và Danh mục dự án phải hủy bỏ

1. Dự án cần thu hồi đất năm 2016 điều chỉnh sang năm 2019: Tổng số dự án điều chỉnh 46 dự án, tổng diện tích quy hoạch 780,67 ha, diện tích cần thu hồi đất 766,32 ha, trong đó đất trồng lúa 14,79 ha, đất rừng phòng hộ 12,71 ha, đất khác 738,82 ha (Chi tiết tại Mục 2 Phụ lục 1 kèm theo).

2. Dự án có sử dụng đất trồng lúa, không thuộc trường hợp cần thu hồi đất năm 2016 điều chỉnh sang năm 2019: Tổng số dự án điều chỉnh 01 dự án, tổng diện tích quy hoạch 15,00 ha, trong đó có sử dụng đất trồng lúa 9,80 ha (Chi tiết tại Mục 2 Phụ lục 2 kèm theo).

3. Dự án phải hủy bỏ

a) Tổng số dự án hủy bỏ 60 dự án, tổng diện tích quy hoạch 803,35 ha, diện tích cần thu hồi đất và chuyển mục đích 673,58 ha, trong đó đất trồng lúa 9,98 ha, đất rừng phòng hộ 34,29 ha, đất rừng đặc dụng 4,09 ha, đất khác 625,22 ha (Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo).

b) Đối với các dự án còn lại (ngoài các dự án nêu trên) mà đã được Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục công trình cần thu hồi đất, danh mục công trình có sử dụng đất lúa, đất rừng trong năm 2016 (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016) mà đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát xem xét hủy bỏ theo quy định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Thông qua Danh mục dự án bổ sung năm 2018 đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua cho thực hiện trong năm 2018.

Danh mục Dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật đất đai: Tổng số 02 dự án, tổng diện tích quy hoạch 1,37 ha, diện tích cần thu hồi đất 1,37 ha, trong đó có sử dụng đất khác 1,37 ha (Chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo).

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2018./.

 

Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đặng Tuyết Em