NGHỊ QUYẾT
Quy định mức tiền công thực hiện các nhiệm vụ thi
ở địa phương; nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi,
hội thi thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
___________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 215/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức tiền công thực hiện các nhiệm vụ thi ở địa phương; nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 29/BC-BKTNS ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định mức tiền công cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thuộc công tác chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi do địa phương chủ trì thực hiện (gọi tắt là các nhiệm vụ thi ở địa phương) gồm: kỳ thi tuyển sinh đầu cấp; kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh các môn văn hóa, chọn học sinh giỏi quốc gia.
b) Quy định mức tiền công tập huấn các đội tuyển quốc gia; dự thi Olympic quốc tế và khu vực.
c) Quy định nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, gồm:
- Thi chọn giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi, thi văn hay chữ tốt, thi vở sạch chữ đẹp, thi thiết kế đồ dùng dạy học, thi khoa học kỹ thuật, thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn và dạy học theo chủ đề tích hợp, thi Olympic, thi trên mạng Internet cấp tỉnh, cấp huyện, cấp trường.
- Thi chọn học sinh giỏi cấp trường.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo cấp tỉnh và huyện, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được cơ quan có thẩm quyền giao tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Mức tiền công cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi ở địa phương
1. Đối với kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi chọn đội tuyển Olympic khu vực và quốc tế: áp dụng theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Đối với kỳ thi tuyển sinh đầu vào lớp 10, kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: áp dụng bằng 80% mức tiền công quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với kỳ thi tuyển sinh đầu vào lớp 6, kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện các môn văn hóa: áp dụng bằng 60% mức tiền công quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Mức tiền công tập huấn các đội tuyển quốc gia; dự thi Olympic quốc tế và khu vực
1. Tiền công cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn: 200.000 đồng/người/ngày.
2. Tiền công biên soạn và giảng dạy lý thuyết, biên soạn và giảng dạy thực hành: 240.000 đồng/người/tiết.
3. Tiền công trợ lý thí nghiệm, thực hành: 150.000 đồng/người/tiết.
Điều 4. Nội dung chi, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; chi đi công tác để thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi: mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Chi tiền công cho các chức danh là thành viên của Hội đồng/Ban; tiền công ra đề thi, xây dựng ngân hàng câu hỏi thi, chấm thi:
a) Đối với kỳ thi, cuộc thi, hội thi cấp tỉnh: áp dụng bằng 80% mức tiền công quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.
b) Đối với kỳ thi, cuộc thi, hội thi cấp huyện: áp dụng bằng 60% mức tiền công quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.
c) Đối với kỳ thi, cuộc thi, hội thi cấp trường (bao gồm cuộc thi học sinh giỏi cấp trường): áp dụng bằng 50% mức tiền công quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.
3. Chi tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ cho thành viên Hội đồng/Ban ra đề thi, Hội đồng/Ban in sao đề thi, những người làm phách tập trung trong những ngày làm việc tập trung cách ly.
a) Tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ trong thời gian thực tế ra đề thi, in sao đề thi, làm phách.
b) Tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ trong thời gian cách ly còn lại (cách ly để chờ hết thời gian tổ chức kỳ thi mà không phải trực tiếp làm nhiệm vụ ra đề thi, in sao đề thi, làm phách).
c) Chi tiền ăn, ở, đi lại, tiền giải khát giữa giờ cho các thành viên tham gia công tác tổ chức thi và chấm thi (nếu có), giáo viên (nếu có) và học sinh các đội dự tuyển quốc gia trong quá trình tập huấn để tham dự các kỳ thi Olympic khu vực và quốc tế.
Mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
4. Chi tiền công tập huấn
a) Các đội tuyển dự thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh: bằng 80% mức tiền công quy định tại Điều 3 Nghị quyết này.
b) Các đội tuyển dự thi chọn học sinh giỏi cấp huyện: bằng 60% mức tiền công quy định tại Điều 3 Nghị quyết này.
5. Mức chi quy định tại Điều 2, Điều 3, khoản 1, 2, 3, 4 Điều này được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức các nhiệm vụ. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
6. Các nội dung thuộc phạm vi áp dụng tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 1 không được quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông và các quy định hướng dẫn hiện hành.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn huy động hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2021./.
ĐVT: 1.000 đồng