Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng

tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang

____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 166/TTr-STC ngày 15 tháng 5 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.  Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang.

2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lâp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư), ban quản lý dự án sử dụng vốn Nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này được áp dụng đối với máy móc, thiết bị đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định của chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng không đủ điều kiện tiêu chuẩn tài sản cố định thì cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu tư, mua sắm, điều chuyển, thuê theo quy định của pháp luật quyết định việc trang bị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.

2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng; quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng.

3. Đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với tính chất công việc, phù hợp với khả năng của ngân sách Nhà nước.

Điều 4. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy định theo từng lĩnh vực quản lý tại địa phương, bao gồm:

1. Máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định tại Phụ lục I.

2. Máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực xây dựng được quy định tại Phụ lục II.

3. Máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường được quy định tại Phụ lục III.

4. Máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được quy định tại Phụ lục IV.

5. Máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông được quy định tại Phụ lục V.

6. Máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực văn hóa và thể thao được quy định tại Phụ lục VI.

7. Máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực giao thông vận tải được quy định tại Phụ lục VII.

8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực phát thanh và truyền hình được quy định tại Phụ lục VIII.

9. Máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực khác được quy định tại Phụ lục IX.

10. Máy móc, thiết bị chuyên dùng của cấp huyện, thành phố được quy định tại Phụ lục X.

11. Máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc các Trường: Cao đẳng Nghề, Cao đẳng Kiên Giang; các trường dạy nghề trong tỉnh theo nhu cầu thực tế và theo quy định của các Bộ, ngành có liên quan.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Trường hợp cần trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng vượt tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) quy định tại Quyết định này để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định cho phù hợp.

Điều 6. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 và bãi bỏ Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan Nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang./.

 

Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lâm Minh Thành