NGHỊ QUYẾT
Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non
và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
____________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 24/BC-BVHXH ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp
a) Mức thu đối với địa bàn các phường, thị trấn
- Mẫu giáo một buổi: 84.000 đồng/trẻ/tháng.
- Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú: 125.000 đồng/trẻ/tháng.
- Trung học cơ sở: 84.000 đồng/học sinh/tháng.
- Trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên: 125.000 đồng/học sinh/tháng.
b) Mức thu học phí đối với địa bàn xã
- Mẫu giáo một buổi: 42.000 đồng/trẻ/tháng.
- Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú: 58.000 đồng/trẻ/tháng.
- Trung học cơ sở: 42.000 đồng/học sinh/tháng.
- Trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên: 68.000 đồng/học sinh/tháng.
2. Trường hợp học trực tuyến (học online), mức thu học phí bằng 50% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thời gian thu học phí
Thời gian tính học phí của các năm học là 09 tháng, trong đó học kỳ I là 04 tháng và học kỳ II là 05 tháng.
4. Quy định miễn, giảm học phí
Các quy định về hỗ trợ chi phí học tập, tổ chức thu, sử dụng học phí và miễn, giảm học phí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Hai mươi bốn thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2024./.