Sign In

NGHỊ QUYẾT

Về điều chỉnh nghị quyết số 144/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành phí tham quan danh lam, thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

___________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Nghị quyết số 144/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành phí tham quan danh lam, thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 133/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Nghị quyết số 144/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành phí tham quan danh lam, thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Phí tham quan danh lam, thắng cảnh là khoản thu đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân đến tham quan nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí về bảo quản, tu bổ, phục hồi và quản lý đối với danh lam, thắng cảnh.

2. Mức thu phí (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và phí bảo hiểm)

Phí tham quan danh lam, thắng cảnh:

- Khu du lịch Hòn Phụ Tử: 5.000 đồng/người/lượt;

- Khu du lịch Mũi Nai: 10.000 đồng/người/lượt;

- Khu du lịch Thạch Động: 5.000 đồng/người/lượt;

- Khu du lịch Núi Đá Dựng, Hà Tiên: 10.000 đồng/người/lượt;

- Vườn Quốc gia U Minh Thượng: 10.000 đồng/người/lượt.

3. Đối tượng miễn, giảm thu

- Miễn thu các danh mục phí nêu trên đối với trẻ em dưới 12 tuổi, người khuyết tật nặng;

- Miễn thu phí đối với tổ chức, cá nhân đến nghiên cứu, học tập tại Vườn Quốc gia U Minh Thượng;

- Giảm thu 50% mức thu trên các danh mục phí nêu trên đối với trẻ em từ 12 tuổi đến 16 tuổi, người cao tuổi.

4. Về quản lý và sử dụng phí

a) Tiền thu phí tham quan danh lam, thắng cảnh thuộc ngân sách nhà nước, các cơ quan, tổ chức, cá nhân thu phí có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp như sau:

- Đối với cơ quan quản lý nhà nước được để lại 30% trên số tiền thu phí để trang trải chi phí thu phí, phí bảo hiểm theo quy định; còn lại 70% nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách;

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được để lại 90% trên số tiền thu phí để trang trải chi phí thu phí, phí bảo hiểm theo quy định; còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước.

b) Tiền thu phí tham quan danh lam, thắng cảnh không thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức, cá nhân thu phí có trách nhiệm thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế theo quy định.

c) Tổ chức, cá nhân hoặc người được ủy quyền thu phí tham quan danh lam, thắng cảnh phải niêm yết và công khai mức thu tại địa điểm trực tiếp thu phí.

Điều 2.

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các địa phương triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, Kỳ họp thứ tám thông qua.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 144/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành phí tham quan danh lam, thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Thanh Sơn