• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 23/11/1994
  • Ngày hết hiệu lực: 30/09/1995
BỘ Y TẾ-BỘ TÀI CHÍNH-BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ
Số: 20/TTLB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kiên Giang, ngày 23 tháng 11 năm 1994

THÔNG TƯ

LIÊN BỘ Y TẾ - TÀI CHÍNH - LAO ĐỘNG - THƯƠNG

BINH VÀ XÃ HỘI - BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ

Hướng dẫn thực hiện nghị định số 95/CP

ngày 27/8/1994 của Chính phủ về việc thu một phần viện phí

Ngày 27 tháng 8 năm 1994 Chính phủ đã ban ngành Nghị định số 95/CP về việc thu một phần viện phí. Liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn việc thực hiện như sau:

 

I. NỘI DUNG THU

Một phần viện phí là một phần trong tổng chi phí cho việc khám, chữa bệnh. Một phần viện phí chỉ tính tiền thuốc, dịch truyền, máu, hoá chất, xét nghiệm, phim X quang, vật tư tiêu hao thiết yếu và dịch vụ khám, chữa bệnh; không tính khâu hao tài sản cố định, chi phí sửa chữa thường xuyên, chi phí hành chính, đào tạo, nghiên cứu khoa học, đầu tư xây dựng cơ bản vật chất và trang thiết bị lớn. Biểu giá thu một phần viện phí được tính theo dịch vụ đối với người bệnh ngoại trú và theo ngày giường điều trị đối với người bệnh nội trú.

 

II. ĐỐI TƯỢNG PHẢI NỘP VÀ MIỄN NỘP
MỘT PHẦN VIỆN PHÍ

1. Đối tượng phải nộp một phần viện phí:

a. Người không có thẻ bảo hiểm y tế (BHYT), người không thuộc đối tượng miễn nộp một phần viện phí.

b. Người có thẻ bảo hiểm y tế nhưng muốn khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu riêng.

c. Người thuộc đối tượng miễn nộp một phần viện phí nhưng muốn khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu riêng.

2. Đối tượng được miễn nộp một phần viện phí:

a. Trẻ em dưới 6 tuổi:

b. Người bị bệnh tâm thần phân liệt, động kinh, bệnh phong, bệnh lao phổi có BK dương tính.

c. Người bệnh ở các xã được Uỷ ban dân tộc và miền núi công nhận là vùng cao.

d. Đồng bào đi khai hoang, xây dựng vùng kinh tế mới trong thời gian 3 năm kể từ khi đến.

e. Người tàn tật, trẻ mồ coi, người già yếu không nơi nương tựa và người bệnh thuộc diện quá nghèo được Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội của quận, huyện cấp giấy chứng nhận. Giấy chứng nhận có giá trị trong 2 năm kể từ ngày cấp.

3. Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế khi khám bệnh, chữa bệnh được cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán một phần viện phí với các cơ sở khám, chữa bệnh.

4. Các đối tượng không hưởng lương, không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động sau đây được Nhà nước cấp kinh phí để cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trực tiếp mua thẻ bảo hiểm y tế, khi khám bệnh, chữa bệnh được cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán một phần viện phí với các cơ sở khám, chữa bệnh.

- Cán bộ hoạt động Cách mạng trước năm 1945 đang hưởng sinh hoạt phí hàng tháng:

- Thương binh hạng 1 đến hạng 4 (mất sức lao động do thương tật từ 21% trở lên);

- Bệnh binh hạng 1 đến hạng 3 (mất sức lao động do bệnh tật từ 41% trở lên);

- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con của liệt sỹ đang hưởng trợ cấp hàng tháng;

- Người có công giúp đỡ cách mạng trước 19/8/1945 được hưởng trợ cấp hàng tháng;

- Người bị địch bắt kết án tù do hoạt động cách mạng có giấy chứng nhận theo quy định:

- Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động;

- Người phục vụ và con thứ nhất, thứ hai dưới 18 tuổi của thương binh hạng I, bệnh binh hạng I;

- Những người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng;

- Công nhân cao su nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30/5/1971 của Hội đồng Chính phủ quy định về trợ cấp đối với công nhân cao su nghỉ việc.

5. Mức đóng bảo hiểm y tế của các đối tượng theo quy định tại điểm 4 mục II của Thông tư này là 3% mức lương tối thiểu hiện hành.

III. GIÁ MỘT PHẦN VIỆN PHÍ VÀ HÌNH THỨC THU
MỘT PHẦN VIỆN PHÍ

1. Đối với người bệnh nội trú:

a. Giá một phần viện phí được tính theo ngày điều trị nội trú của từng chuyên khoa theo phân loại bệnh viện. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (gọi chung là Bệnh viện) có trách nhiệm bảo đảm chi phí về thuốc, dịch truyền, máu, hoá chất, xét nghiệm, phim X quang, vật tư tiêu hao thiết yếu khác theo danh mục của Bộ Y tế quy định trong khi điều trị, theo dõi và chăm sóc người bệnh.

Khi thực hiện thu một phần viện phí theo ngày điều trị nội trú, các bệnh viện không được phép thu thêm bất kỳ một khoản thu nào khác.

b. Ngày điều trị nội trú được quy định như sau:

- Ngày điều trị hồi sức cấp cứu: Là ngày nằm điều trị của người bệnh tại các khoa Hồi sức tăng cường.

- Ngày điều trị ngoại khoa - bỏng: Là ngày nằm điều trị của người bệnh tại các khoa: Ngoại, Bỏng, Sản phụ (đẻ và mổ), và các chuyên khoa Mắt, Răng - hàm mặt, Tai mũi - họng nếu có mổ, được tính từ ngày mổ đến khi ra viện.

- Ngày điều trị nội khoa: Là ngày nằm điều trị của người bệnh tại các khoa: Nội, Nhi, Truyền nhiễm, Da liễu, Thần kinh, Tâm thần, Nội tiết, Đông y và ngày nằm điều trị chờ mổ hoặc sau đó không mổ của người bệnh tại khoa Ngoại, Sản phụ, Mắt, Răng hàm mặt, Tai mũi họng, Ung thư

c. Người bệnh thuộc diện miễn nộp một phần viện phí trong khi điều trị nội trú tại bệnh viện sẽ không phải trả tiền khám và điều trị ngoại trú ở các chuyên khoa khác của cùng một bệnh viện.

d. Trường hợp người bệnh sau phẫu thuật phải nằm điều trị trên một tháng thì kể từ ngày thứ 31 trở đi thu theo biểu giá của ngày điều trị ngoại khoa không mổ.

e. Trường hợp người bệnh cần khám và điều trị ngoại trú tại các bệnh viện khác theo chỉ định của bác sĩ điều trị thì thực hiện như sau:

- Người bệnh thuộc diện nộp một phần viện phí: thì sẽ thanh toán trực tiếp cho bệnh viện nơi đến khám và điều trị ngoại trú.

- Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế được cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho bệnh viện nơi đến khám và điều trị ngoại trú.

- Người bệnh thuộc diện miễn nộp một phần viện phí quy định tại điểm 2 mục II của Thông tư này thì không phải trả tiền.

f. Trường hợp tự nguyện xin điều trị bằng các thuốc ngoại đắt tiền ngoài danh mục thuốc thiết yếu do Bộ Y tế quy định thì người bệnh phải tự trả tiền.

2. Đối với người bệnh ngoại trú:

Thu theo biểu giá quy định cho một lần khám bệnh và từng loại dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm, chiếu, chụp X quang, thủ thuật điều trị, tiền thuốc mà người bệnh đã được phục vụ.

3. Giá thu cụ thể:

Liên Bộ ban hành tạm thời Khung giá một phần viện phí kèm theo Thông tư này để áp dụng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước.

a. Để phù hợp với tình hình kinh tế xã hội và mức thu nhập bình quân hiện nay của từng vùng có sự khác nhau. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành biểu giá của địa phương mình; Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành biểu giá cho các bệnh viện và Viện nghiên cứu có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện thuộc các Bộ, các ngành khác nhưng mức giá phải nằm trong khung giá do Liên Bộ ban hành kèm theo Thông tư này.

b. Đối với những dịch vụ khám, chữa bệnh cụ thể chưa được quy định khung giá như trong phần A "Khám bệnh và kiểm tra sức khoẻ" và phần C "Khung giá theo các dịch vụ áp dụng cho người bệnh ngoại trú" của khung giá ban hành kèm Thông tư này thì căn cứ vào khung giá của những dịch vụ tương đương. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố và Bộ trưởng Bộ Y tế tạm thời quy định, sau đó Bộ Y tế phải tập hợp danh mục các dịch vụ này để đề nghị Liên Bộ xem xét bổ sung.

c. Trong trường hợp chỉ số giá cả biến động trên 30%, Liên bộ uỷ quyền cho Bộ Y tế hướng dẫn lại biểu giá thu một phần viện phí sau khi có sự thoả thuận của Bộ Tài chính và Ban Vật giá Chính phủ.

4. Hình thức thu một phần viện phí:

a. Người bệnh thuộc đối tượng phải nộp một phần viện phí sẽ nộp trực tiếp tiền viện phí cho bệnh viện.

b. Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế, tiền viện phí sẽ do cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán với bệnh viện theo biểu giá một phần viện phí.

IV. PHỐI HỢP VÀ SỬ DỤNG TIỀN VIỆN PHÍ THU ĐƯỢC

1. Khoản thu một phần viện phí (bao gồm tiền viện phí do người bệnh trực tiếp nộp và do cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho bệnh viện) là nguồn thu của ngân sách Nhà nước, được để lại cho đơn vị sử dụng theo quy định sau:

a. 85% tổng số tiền viện phí được dùng để phục vụ trực tiếp cho người bệnh, trong đó 70% dùng để mua thuốc, dịch truyền, máu, hoá chất, phim X quang; 15% dùng để mua quần áo, chăn, màn, giường, chiếu cho người bệnh và mua vật tư tiêu hao y tế thuộc nhóm vật tư rẻ tiền, mau hỏng.

b. 15% còn lại dùng để khen thưởng cho những CBCNV có tinh thần trách nhiệm cao, hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn, phục vụ người bệnh tận tình.

Bộ Y tế hướng dẫn cụ thể về việc khen thưởng này.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các bệnh viện phải tổ chức bộ phận thu tiền viện phí riêng do Phòng tài chính kế toán thực hiện. Tại nơi thu viện phí phải treo biển và niêm yết giá một phần viện phí để người bệnh biết. Các khoa, phòng khác của bệnh viện không được tổ chức thu tiền của người bệnh dưới bất kỳ hình thức nào.

2. Các khoa, phòng của bệnh viện phải tổ chức theo dõi, ghi chép đầy đủ, chính xác các chi phí và ngày nằm điều trị của từng người bệnh tại khoa, phòng để làm cơ sở thanh toán khi ra viện.

3. Giao cho Giám đốc bệnh viện quy định việc thực hiện thu tạm ứng trước tiền viện phí khi người bệnh vào điều trị nội trú theo các mức phù hợp với từng nhóm bệnh, nhưng không được vì khoản thu này mà trì hoãn việc tiếp nhận, cấp cứu hay điều trị cho người bệnh.

4. Giám đốc bệnh viện chịu trách nhiệm xem xét, giải quyết cho miễn viện phí đối với từng trường hợp cụ thể cho người bệnh thuộc đối tượng được miễn nộp một phần viện phí theo quy định tại Thông tư này và những người bệnh không nằm trong diện được miễn nhưng thực sự nghèo, không có khả năng đóng viện phí, căn cứ vào những giấy tờ hợp lệ (như nêu trong tiết e, điểm 2, mục II) và kết hợp với thực tế sinh hoạt của người bệnh và gia đình họ tại bệnh viện để quyết định.

5. Hạch toán kế toán - báo cáo thống kê:

Số tiền thu một phần viện phí được hạch toán vào mục 13 "Thu viện phí". Các khoản chi được hạch toán như sau: khoản chi 85% được hạch toán vào mục 75 "chi nghiệp vụ phí"; khoản chi 15% được hạch toán vào mục 69 "Chi khen thưởng" theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.

Việc thu tiền viện phí phải sử dụng hoá đơn, biên lai theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành. Phải mở sổ sách theo dõi đầy đủ, chính xác, kịp thời số tiền viện phí thu được. Các bệnh viện phải mở tài khoản viện phí tại kho bạc Nhà nước cùng cấp. ít nhất 5 ngày một lần, các bệnh viện phải nộp số dư vượt mức tồn quỹ quy định vào tài khoản viện phí để khi cần lại rút ra chi tiếp. Mức tồn quỹ cho bệnh viện tuyến trung ương là 20 triệu đồng. Mức tồn quỹ cho bệnh viện tuyến tỉnh là 15 triệu đồng. Mức tồn quỹ cho bệnh viện tuyến huyện là 10 triệu đồng. Các trường hợp đặc biệt cần có mức tồn quỹ cao hơn sẽ do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định sau khi có ý kiến thoả thuận của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hàng quý, năm các bệnh viện phải lập báo cáo số thu viện phí gửi cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính cùng cấp. Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm kiểm tra lại số thu, số chi viện phí của đơn vị, đồng thời làm thủ tục ghi thu - ghi chi ngân sách qua hệ thống Kho bạc Nhà nước số thu viện phí cho bệnh viện.

 

VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 14/TTLB của Liên Bộ Y tế - Tài chính ngày 15/6/1989, những quy định trước đây trái với quy định trong Thông tư này đều bãi bỏ.

Người vi phạm các quy định về thu một phần viện phí quy định tại Nghị định số 95/CP và tại Thông tư này thì tuỳ mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

 

KHUNG GIÁ MỘT PHẦN VIỆN PHÍ

Ban hành tạm thời theo Thông tư Liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động -
Thương binh và Xã hội - Ban Vật giá Chính phủ số: 20/TTLB
ngày 23 tháng 11 năm 1994.

Khung giá này bao gồm các phần sau:

Phần A: Khám bệnh và kiểm tra sức khoẻ

Phần B: Khung giá theo ngày điều trị nội trú áp dụng cho người bệnh nội trú.

Phần C: Khung giá theo các dịch vụ áp dụng cho người bệnh ngoại trú.

C.1. Các thủ thuật, tiểu thủ thuật, nội soi, điều trị bằng tia sạ

C.2. Các phẫu thuật, thủ thuật theo chuyên khoa

C.2.1. Ngoại khoa

C.2.2. Sản - phụ khoa

C.2.3. Mắt

C.2.4. Tai - Mũi - Họng

C.2.5. Răng - Hàm - Mặt

C.3. Các xét nghiệm, thăm dò chức năng

C.3.1. Xét nghiệm máu

C.3.2. Xét nghiệm nước tiểu

C.3.3. Xét nghiệm phân

C.3.4. Xét nghiệm các chất dịch khác của cơ thể

C.3.5. Xét nghiệm giải phẫu bệnh lý

C.3.6. Một số thăm dò chức năng và thăm dò đặc biệt

C.3.7. Thăm dò bằng đồng vị phóng xạ.

C.4. Chuẩn đoán bằng hình ảnh

C.4.1. Siêu âm

C.4.2. X quang

C.4.2.1. Soi, chiếu Xq

C.4.2.2. Chụp Xq các chi

C.4.2.3. Chụp Xq vùng đầu

C.4.2.4. Chụp Xq cột sống

C.4.2.5. Chụp Xq vùng ngực

C.4.2.6. Chụp Xq hệ tiết niệu, đường tiêu hoá, đường mật

C.4.2.7. Một số kỹ thuật chụp Xq với chất cản quang.

PHẦN A: KHÁM BỆNH VÀ KIỂM TRA SỨC KHOẺ

TT

Nội dung

Bệnh viện hạng 1

Bệnh viện hạng 2

Bệnh viện hạng 3

Bệnh viện hạng 4 và PKĐK khu vực

1

Khám lâm sàng chung/khám chuyên khoa

2.000-3000

1.500-3.000

1.000-2.000

500-1.000

2

Khám bệnh theo yêu cầu riêng (chọn thầy thuốc)

10.000-30.000

10.000-20.000

10.000-20.000

 

3

Khám, cấp giấy chứng thương, giám định Y khoa (không kể xét nghiệm, X quang)

15.000-35.000

15.000-30.000

10.000-20.000

 

4

Khám sức khoẻ toàn diện tuyển lao động, lái xe (không kể xét nghiệm X quang)

25.000-50.000

25.000-40.000

18.000-35.000

 

(*) Phân hạng bệnh viện áp dụng theo Thông tư số 13-BYT-TT ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Bộ Y tế hướng dẫn tạm thời việc xếp hạng bệnh viện.

PHẦN B: KHUNG GIÁ THEO NGÀY ĐIỀU TRỊ ÁP DỤNG
CHO NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ

TT

Ngày điều trị

Khung giá một ngày điều trị

 

 

BV hạng 1

BV hạng 2

BV hạng 3

BV hạng 4

1

Một ngày điều trị hồi sức cấp cứu

50.000-120.000

30.000-86.000

15.000-30.000

10.000-20.000

2

Một ngày điều trị nội khoa

25.000-50.000

20.000-50.000

 

 

2.1

Loại 1 gồm: Các bệnh về máu, ung thư

     

 

2.2

Loại 2 gồm:

     

 

 

Nhi truyền nhiễm, hô hấp, lão khoa, tim mạch, tiêu hoá, tiết niệu, dị ứng, xương khớp, tâm thần, thần kinh, da liễu và những bệnh không mổ về ngoại, phụ sản, mắt, răng-hàm-mặt, tai-mũi-họng

15.000-40.000

15.000-40.000

10.000-20.000

2.000-10.000

2.3

Loại 3: Ngày điều trị Đông y

15.000-30.000

10.000-20.000

8.000-15.000

5.000-10.000

3

Một ngày điều trị ngoại khoa bỏng

 

 

 

 

3.1

Sau phẫu thuật loại 2 (*) đẻ thường - bỏng độ I, bỏng độ II dưới 30%, bỏng độ III, IV dưới 25%

25.000-60.000

20.000-50.000

15.000-30.000

10.000-20.000

3.2

Sau phẫu thuật loại II - bỏng độ II, trên 30%

30.000-70.000

20.000-60.000

15.000-40.000

10.000-25.000

3.3

Sau phẫu thuật loại I, bỏng độ III, IV trên 25%

30.000-80.000

80.000-40.000

20.000-60.000

 

3.4

Sau phẫu thuật đặc biệt

50.000-120.000

40.000-100.000

 

 

(*) Phân hạng bệnh viện áp dụng theo Thông tư số 13-BYT-TT ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Bộ Y tế hướng dẫn tạm thời việc xếp hạng bệnh viện.

(**) Phân loại phẫu thuật I, II, III, IV và đặc biệt được áp dụng theo Thông tư số 21-BYT ngày 28-7-1981 của Bộ Y tế.

PHẦN C: KHUNG GIÁ THEO CÁC DỊCH VỤ ĐIỀU TRỊ ÁP DỤNG
CHO BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ:

C.1. Các thủ thuật, tiểu thủ thuật, nội soi, điều trị bằng tia xạ.

TT

Các thủ thuật, phẫu thuật

Khung giá một phần viện phí

 

 

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Thông đái

2.000

6.000

2

Thụt tháo phân

2.000

6.000

3

Chọc hút hạch

3.500

10.500

4

Chọc hút tuyến giáp

4.000

12.000

5

Chọc dò màng bụng/màng phổi

3.500

10.500

6

Chọc rửa màng phổi/hút khí màng phổi

15.000

45.000

7

Rửa bàng quang

7.000

21.000

8

Nong niệu đạo, đặt sonde niệu đạo

5.000

15.000

9

Bóc móng/ngâm tẩm/đốt sủi mào gà

5.000

15.000

10

Chạy thận nhân tạo (một lần)

50.000

150.000

11

Thẩm phân phúc mạc

50.000

150.000

12

Sinh thiết da

5.000

15.000

13

Sinh thiết hạch, cơ

5.000

15.000

14

Sinh thiết tuỷ xương

10.000

30.000

15

Sinh thiết màng phổi, màng hoạt dịch

10.000

30.000

16

Sinh thiết ruột

10.000

30.000

17

Sinh thiết tiền liệt tuyến qua soi bàng quang

15.000

45.000

18

Soi ổ bụng +/-sinh thiết

10.000

30.000

19

Soi dạ dày+/-sinh thiết

10.000

30.000

20

Nội soi đại tràng +/-sinh thiết

15.000

45.000

21

Nội soi trực trạng +/-sinh thiết

10.000

30.000

22

Soi bàng quang +/-sinh thiết u bàng quang

20.000

60.000

23

Soi bàng quang tán sỏi, lấy dị vật hay đối u bề mặt bàng quang


25.000


75.000

24

Soi thực quản +/- nong hay sinh thiết

15.000

45.000

25

Soi phế quản +/- lấy dị vật hay sinh thiết

25.000

75.000

26

Soi thanh quản +/- lấy dị vật

20.000

60.000

27

Điều trị tia xạ Cobalt và Rx (một lần, nhưng không thu quá 30 lần trong một đợt điều trị) y học dân tộc - phục hồi chức năng



5.000



15.000

28

Châm cứu

1.000

5.000

29

Điện châm

1.500

10.000

30

Thuỷ châm (không kể tiền thuốc)

1.500

10.000

31

Chôn chỉ

4.000

15.000

32

Xoa bóp, bấm huyệt kéo nắn cột sống kéo các khớp

6.000

15.000

C.2. Các phẫu thuật, thủ thuật theo chuyên khoa

C.2.1. Ngoại khoa

TT

Các thủ thuật, phẫu thuật

Khung giá một phần viện phí

 

 

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Thay băng, cắt chỉ, tháo bột

3.000

10.000

2

Cắt lọc vết thương phần mềm tổn thương nông

15.000

45.000

3

Cắt lọc vết thương phần mềm tổn thương sâu

20.000

50.000

4

Cắt bỏ những u nhỏ, cyst, sẹo của da, tổ chức dưới da

15.000

45.000

5

Chích rạch nhọt, apxe nhỏ dẫn lưu

5.000

15.000

6

Tháo lồng ruột bằng hơi hay baryte

25.000

60.000

7

Cắt polype trực tràng

25.000

50.000

8

Cắt phymosis

25.000

50.000

9

Thắt các búi trĩ hậu môn

20.000

50.000

10

Nắn trật khớp hàm/khớp xương đòn (*)

20.000

40.000

11

Nắn trật khớp vai

25.000

50.000

12

Nắn trật khớp khuỷu/khớp cổ chân/khớp gối

15.000

40.000

13

Nắn trật khớp háng

30.000

75.000

14

Nắn, bó bột xương đùi/chậu, cột sống

40.000

80.000

15

Nắn, bó bột xương cẳng chân

25.000

50.000

16

Nắn, bó bột xương cánh tay

25.000

50.000

17

Nắn, bó bột gãy xương cẳng tay

20.000

40.000

18

Nắn, bó bột bàn chân/bàn tay

20.000

40.000

19

Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh

30.000

60.000

20

Nắn có gây mê, bó bột tật bàn chân ngựa veo vào/bàn chân bẹt/tật gối cong lõm trong hay lõm ngoài

25.000

50.000

(*) Không kể tiền chụp film XQ khi nắn bó bột

C.2.2. Sản - Phụ khoa

TT

Các thủ thuật, phẫu thuật

Khung giá một phần viện phí

 

 

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Hút điều hoà kinh nguyệt

10.000

20.000

2

Nạo sót rau/nạo buồng tử cung XN GPBL

20.000

40.000

3

Đặt vòng, tháo vòng

5.000

10.000

4

Soi cổ tử cung

3.000

6.000

5

Soi ối

3.000

6.000

6

Bơm hơi, bơm thuốc vòi trứng (không kể tiền thuốc)

5.000

10.000

7

Đốt điện cổ tử cung

10.000

20.000

8

Ap lạnh cổ tử cung

10.000

20.000

9

Thụ tinh nhân tạo IAM, IAD (không kể tinh chất)

15.000

30.000

10

Trích apxe tuyến vú

25.000

50.000

11

Cắt bỏ các polype âm hộ, âm đạo

25.000

50.000

C.2.3. Mắt

 

TT

Các thủ thuật, phẫu thuật

Khung giá một phần viện phí

 

 

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Thử thị lực đơn giản

2.000

5.000

2

Đo nhãn áp

2.000

4.000

3

Đo Javal

2.000

5.000

4

Đo thị trường, ám điểm

2.000

5.000

5

Thử kính loạn thị

2.000

5.000

6

Soi đáy mắt

5.000

10.000

7

Tiêm hậu nhãn cầu, một mắt

5.000

10.000

8

Tiêm dưới kết mạc, 1 mắt

5.000

10.000

9

Thông lệ đạo một mắt

5.000

10.000

10

Thông lệ đạo hai mắt

7.000

15.000

11

Lấy dị vật kết mạc, 1 mắt

5.000

10.000

12

Lấy dị vật giác mạc nông, 1 mắt

10.000

20.000

13

Lấy dị vật giác mạc sâu, 1 mắt

10.000

20.000

14

Mổ mộng đơn 1 mắt

20.000

40.000

15

Mổ mộng kép 1 mắt

25.000

60.000

16

Khâu da mi, kết mạc mi bị rách

20.000

50.000

17

Chích chắp/lẹo

10.000

20.000

18

Mổ quặm 1 mi

15.000

25.000

19

Mổ quặm 2 mi

20.000

30.000

20

Mổ quặm 3 mi

25.000

40.000

21

Mổ quặm 4 mi

30.000

50.000

 

C.2.4. Tai mũi họng

STT

Các thủ thuật, phẫu thuật

Khung giá một phần viện phí

 

 

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Trích rạch apxe Amidan

15.000

30.000

2

Trích rạch apxe thành sau họng

20.000

40.000

3

Cắt Amidan

20.000

40.000

4

Chọc rửa xoang hàm (một lần)

5.000

15.000

5

Chọc thông xoang trán/xong bướm

10.000

20.000

6

Lấy dị vật trong tai

10.000

20.000

7

Lấy dị vật trong mũi không gây mê

10.000

20.000

8

Lấy dị vật trong mũi có gây mê

20.000

30.000

9

Lấy dị vật thực quản đơn giản

25.000

50.000

10

Lấy dị vật thanh quản

30.000

60.000

11

Đốt điện cuốn mũi/cắt cuốn mũi

15.000

30.000

12

Cắt Polype mũi

20.000

40.000

13

Mổ cắt bỏ u bã đậu vùng đầu mặt cổ

20.000

40.000

C.2.5. Răng - hàm - mặt

STT

Các thủ thuật, phẫu thuật

Khung giá một phần viện phí

 

 

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Nhổ răng sữa/chân răng sữa

1.500

3.000

2

Nhổ răng vĩnh viễn lung lay

2.000

4.000

3

Nhổ răng vĩnh viễn khó, nhiều chân

4.000

8.000

4

Cắt lợi chùm răng số 8

10.000

20.000

5

Nhổ răng số 8 bình thường

10.000

20.000

6

Nhổ răng số 8 có biến chứng khít hàm

15.000

30.000

7

Nhổ răng số 8 mọc ngầm có mở xương

20.000

40.000

8

Cắt cuống chân răng

10.000

20.000

9

Bấm gai xương ổ răng

10.000

20.000

10

Lấy cao răng và đánh bóng một vùng/1 hàm

10.000

20.000

11

Lấy cao răng và đánh bóng 2 hàm

15.000

30.000

12

Nạo túi lợi điều trị viêm quanh răng 1 vùng/1 hàm

10.000

20.000

13

Nạo túi lợi điều trị viêm quanh răng 1 vùng/1 hàm

15.000

30.000

14

Trích apxe viêm quanh răng

10.000

20.000

15

Cắt lợi điều trị viêm quanh răng 1 vùng/1 hàm

20.000

40.000

16

Rửa chấm thuốc điều trị viêm loét niêm mạc (1 lần)

10.000

20.000

 

Điều trị răng miệng

 

 

 

Chữa răng sâu ngà, tuỷ răng hồi phục

 

 

17

Hàn xi măng

5.000

50.000

18

Hàn Amalgame

7.000

25.000

19

Nhựa hoá trùng hợp

15.000

30.000

20

Nhựa quang trùng hợp

20.000

40.000

 

Chữa răng viêm tuỷ không hồi phục

 

 

21

Hàn xi măng

8.000

20.000

22

Hàn Amalgame

10.000

30.000

23

Nhựa hoá trùng hợp

20.000

40.000

24

Nhựa quang trùng hợp

30.000

60.000

 

Chữa răng viêm tuỷ chết và viêm quanh cuống răng nhiều chân

 

 

25

Hàn xi măng

12.000

25.000

26

Hàn Amalgame

15.000

40.000

27

Nhựa hoá trùng hợp

30.000

50.000

28

Nhựa quang trùng hợp

40.000

70.000

 

Răng giả tháo lắp

 

 

29

Một răng

30.000

60.000

30

Hai răng

45.000

80.000

31

Ba răng

60.000

100.000

32

Bốn răng

75.000

110.000

33

Năm răng

90.000

120.000

34

Sáu răng

100.000

130.000

35

Bảy răng

110.000

140.000

36

Tám răng

120.000

150.000

37

Chín đến 12 răng

135.000

180.000

38

Từ 13 răng đến 1 hàm toàn bộ

150.000

250.000

39

Cả 2 hàm

300.000

600.000

 

Răng giả cố định

 

 

40

Răng chốt đơn giản

30.000

60.000

41

Răng chốt đúc

40.000

80.000

42

Mũ chụp nhựa

30.000

60.000

43

Mũ chụp kim loại

40.000

100.000

44

Mũ vàng (vàng của bệnh nhân)

50.000

150.000

45

Cầu răng mỗi thành phần

40.000

80.000

46

Cầu răng vàng (vàng của bệnh nhân)

50.000

150.000

47

Điều chỉnh cắn khít răng

8.000

20.000

48

Tháo, cắt cầu răng

7.000

20.000

49

Hàn khung kim loại

300.000

600.000

 

Sửa lại hàm cũ

 

 

50

Vá hàm gãy

15.000

30.000

51

Đệm hàm toàn bộ

30.000

60.000

52

Gắn thêm 1 răng

15.000

30.000

53

Thêm 1 móc

8.000

15.000

54

Gắn thêm một răng bị sứt

1.000

5.000

55

Thay nền hàm trên

60.000

90.000

56

Thay nền hàm dưới

50.000

70.000

 

Các phẫu thuật hàm mặt

 

 

57

Vết thương phần mềm nông < 5 cm

15.000

40.000

58

Vết thương phần mềm nông > 5 cm

20.000

50.000

59

Vết thương phần mềm sâu < 5 cm

25.000

50.000

60

Vết thương phần mềm sâu > 5 cm

30.000

70.000

 C.3. Xét nghiệm và thăm dò chức năng

STT

Các thủ thuật, phẫu thuật

Khung giá một phần viện phí

 

 

Giá tối thiểu

Giá tối đa

 

C.3.1. Xét nghiệm máu

 

 

1

Huyết đồ

3.000

9.000

2

Định lượng Hemoglobin

2.000

6.000

3

Công thức máu

3.000

9.000

4

Hồng cầu lưới

4.000

12.000

5

Hematocrit

2.000

6.000

6

Máu lắng

2.000

6.000

7

Thử nghiệm sức bền hồng cầu

4.000

12.000

8

Số lượng tiểu cầu

2.000

6.000

9

Test ngưng kết tố tiểu cầu

5.000

15.000

10

Test kết dính tiểu cầu

5.000

15.000

11

Định nhóm máu ABO

2.000

6.000

12

RhD

5.000

15.000

13

Rh dưới nhóm

10.000

30.000

14

Nhóm bạch cầu

10.000

30.000

15

Nghiệm pháp Coombs

3.000

10.000

16

Tìm tế bào Hargraves

5.000

15.000

17

Thời gian máu chảy

1.000

3.000

18

Thời gian máu đông (Milan/Lee-White)

1.000

3.000

19

Co cục máu

2.000

6.000

20

Thời gian Quik

2.000

6.000

21

Thời gian Howel

2.000

6.000

22

T.E.G

10.000

30.000

23

Định lượng FIBRINOGEN

10.000

30.000

24

Định lượng PROTHROMBIN

10.000

30.000

25

Tiêu thụ PROTHROMBIN

10.000

30.000

26

Yếu tố VIII/yếu tố IX

10.000

30.000

27

Các thể Barr

10.000

30.000

28

Nhiễm sắc thể đồ

20.000

60.000

29

Tế bào cặn nước tiểu/cặn AIDS

2.000

6.000

30

Tuỷ đồ

10.000

30.000

31

Hạch đồ

5.000

15.000

32

Hoá học tế bào (một phương pháp)

10.000

30.000

33

Xác định nồng độ cồn trong máu

10.000

30.000

34

Xác định BACTURATE trong máu

10.000

30.000

35

Điện giải đồ (Na+K+, Ca+ +, Cl...)

4.000

12.000

36

Định lượng các chất: ALBUMINE; CREATINE; GLOBULINE; Glucose; Phospho; protein toàn phần; URE; AXIT URIC...



4.000



12.000

37

pH máu, pCO2 + thông số thăng bằng kiềm toán


5.000


15.000

38

Định lượng sắt huyết thanh /Mg++

2.000

6.000

39

Các xét nghiệm chức năng gan (BILIR toàn phần, trực tiếp, gián tiếp, các Enxym: PHOSPHATAZA kiềm, TRASAMINAZA



5.000



15.000

40

Định lượng THYROXIN

6.000

18.000

41

Định lượng TRYGLYCERIDES/PHOSPHOLIPIT/LIPIT toàn phần/ Cholestron toàn phần HDL Cholestron/LDL Cholestron




5.000




15.000

42

Xác định các yếu tố vi lượng (đồng, chì, kẽm...)

15.000

45.000

43

Tìm KST sốt rét trong máu

2.000

6.000

44

Cấy máu + kháng sinh đồ

10.000

30.000

45

Xét nghiệm HBsAg

10.000

30.000

46

Xét nghiệm HIV (SIDA)-ELIZA Test

15.000

45.000

47

Định lượng bổ thể trong huyết thanh

10.000

30.000

48

Phản ứng cố định bổ thể

10.000

30.000

49

Các phản ứng lên bông

5.000

30.000

50

TEST ROSE - WALLER

10.000

30.000

51

Các phản ứng cố định bổ thể chẩn đoán

10.000

30.000

52

Các phản ứng lên bông chẩn đoán Sypilis (Kahn, Kline, VDRL)


8.000


24.000

53

Test kháng thể huỳnh quang chẩn đoán Sypilis

10.000

30.000

54

Điện di huyết thanh/Plasma (Protein, Lipoprotein, các hemoglobine bất thường hay các chất khác)



10.000



30.000

 

C.3.2. Các xét nghiệm nước tiểu

 

 

1

Xác định nồng độ cồn trong nước tiểu

10.000

30.000

2

Định lượng ALDOSTERON

15.000

45.000

3

Định lượng BACBITURATE

10.000

30.000

4

Định lượng CATECHOLAMIN

10.000

30.000

5

Các test xác định: Ca + +, P-, Na +, K +, Cl-

2.000

6.000

6

Protein/Đường niệu

1.000

3.000

7

Tế bào cặn nước tiểu/cặn Adis
Ure/Axit Uric/Creatinin/Amilaza


2.000


6.000

8

Các chất Xentonic/sắc tố mật/muối mật/urobilinogen


2.000


6.000

9

Điện di Protein niệu

10.000

30.000

10

Xác định GONADOTROPHIN để chẩn đoán thai nghén:

 

 

 

* Phương pháp hoá học - miễn dịch

6.000

18.000

 

* Phương pháp tiêm động vật

10.000

30.000

11

Định lượng GONADOTTROPHIN rau thai

10.000

30.000

12

Định lượng HYDROCORTICOSTEROID

10.000

30.000

13

Định lượng OESTOGEN toàn phần

10.000

30.000

14

Định lượng HYDROCORTICOSTEROID

12.000

36.000

15

Định lượng PREGNANEDIOL, PREGNANETRIOL

10.000

30.000

16

PORPHYRIN: Định lượng

10.000

30.000

17

PORPHYRIN: Định tính

5.000

15.000

18

Định lượng chì/Asen/Thuỷ ngân...

10.000

30.000

19

Xác định tế bào/trụ hay các tinh thể khác

1.000

3.000

20

Xác định tỉ trọng trong nước tiểu/pH

1.500

4.500

21

Soi tươi tìm vi khuẩn

3.000

9.000

22

Nuôi cấy phân lập

5.000

15.000

23

Tiêm truyền động vật

10.000

30.000

24

Kháng sinh đồ

5.000

15.000

 

C.3.3. Xét nghiệm phân

 

 

1

Tìm BILIRUBIN

2.000

6.000

2

Xác định Canxi, Phospho

2.000

6.000

3

Xác định các men: Amilase/Trypsin/Mucinase

3.000

9.000

4

Xác định mỡ trong phân

10.000

30.000

5

Xác định máu trong phân

2.000

6.000

6

Urobilin, Urobilinogen: Định tính

2.000

6.000

7

Soi tươi

3.000

9.000

8

Soi tìm KST hay trứng KST sau khi làm kỹ thuật phong phú


4.000


12.000

9

Nuôi cấy phân lập

5.000

15.000

10

Kháng sinh đồ

5.000

15.000

 

C.3.4. Xét nghiệm các chất dịch khác của cơ thể

 

 

 

(Dịch rỉ viêm, đờm, mủ, nước ối, dịch não tuỷ, dịch màng phổi, màng tim, màng bụng, tinh dịch, dịch ổ khớp, dịch âm đạo...)

 

 

 

Vi khuẩn - ký sinh trùng:

 

 

1

Soi tươi

3.000

9.000

2

Soi có nhuộm tiêu bản

4.000

12.000

3

Nuôi cấy

5.000

15.000

4

Tiêm truyền động vật để chẩn đoán

10.000

30.000

5

Kháng sinh đồ

5.000

15.000

 

Tế bào:

 

 

6

Đếm tế bào, phân loại

2.000

6.000

7

Nuôi cấy làm nhiễm sắc thể đồ

10.000

30.000

 

Hoá học:

 

 

8

Định lượng 1 chất (Protein, đường clorua... phản ứng thuốc tím, phản ứng Pandy...)

2.000

6.000

 

C.3.5. Xét nghiệm giải phẫu bệnh lý

 

 

9

Xử lý và đọc các tiêu bản sinh thiết

3.000

9.000

10

Xét nghiệm độc chất

10.000

30.000

 

C.3.6. Một số thăm dò chức năng và thăm dò đặc biệt

 

 

1

Điện tâm đồ

5.000

15.000

2

Điện não đồ

10.000

20.000

3

Lưu huyết não

20.000

50.000

4

Chức năng hô hấp

5.000

15.000

5

Đo chuyển hoá cơ bản

5.000

15.000

6

Thử nghiệm ngấm BROMSULPHTALEIN trong thăm dò chức năng gan

10.000

30.000

7

Thử nghiệm dung nạp CACBONHYDRATE (glucoza, fructoza, galactoxa, lactoza)

10.000

30.000

8

Nghiệm pháp đỏ Conggo

10.000

30.000

9

Test thanh thải Creatinine

10.000

30.000

10

Test thanh thải Ure

10.000

30.000

11

Test dung nạp Tolbutamit

12.000

35.000

12

Test dung nạp Glucagon

12.000

35.000

13

Test thanh thải Phenolsufophthaleine

15.000

45.000

 

C.3.7. Các thăm dò bằng đồng vị phóng xạ

 

 

1

Đời sống hồng cầu

15.000

45.000

2

Độ tập trung I131 tuyến giáp

20.000

60.000

3

Điều trị bệnh Basedow bằng I131

50.000

50.000

4

Thử nghiệm miễn dịch Hormone bằng phương pháp phóng xạ


15.000


45.000

5

Ghi hình não

30.000

90.000

6

Ghi hình tuyến giáp

20.000

60.000

7

Ghi hình phổi

30.000

90.000

8

Ghi hình thận

25.000

75.000

9

Ghi hình gan

30.000

90.000

10

Ghi hình lách

20.000

60.000

11

Ghi hình tuỷ sống

20.000

60.000

12

Ghi hình tuyến cận giáp

30.000

90.000

13

Ghi hình tim

40.000

120.000

14

Ghi hình xương sọ

25.000

75.000

15

Ghi hình xương chậu

30.000

90.000

16

Ghi hình bánh rau thai

30.000

90.000

17

Ghi hình tuỵ

40.000

120.000

 

C.4. Chẩn đoán bằng hình ảnh

 

 

 

C.4.1. Chẩn đoán siêu âm

 

 

1

Siêu âm

10.000

20.000

2

Siêu âm màu

20.000

100.000

 

C.4.2. Chiếu chụp X.quang (không kể tiền phim)

 

 

 

C.4.2.1. Soi chiếu X.quang

2.000

4.000

 

C.4.2.2 Chụp X.quang các chi:

 

 

1

Các đốt ngón tay hay ngón chân

5.000

10.000

2

Bàn tay/cổ tay/cẳng tay/khuỷu tay/cánh tay

10.000

20.000

3

Bàn - cổ tay - 1/2 dưới cẳng tay; 1/2 trên cẳng tay - khuỷu tay


10.000


20.000

4

Khuỷu tay - cánh tay

10.000

20.000

5

Bàn chân/cổ chân/cẳng chân/khớp gối đùi

10.000

20.000

6

Bàn chân/cổ chân/1/2 dưới cẳng chân

10.000

20.000

7

1/2 trên cẳng chân - gối

10.000

20.000

8

Khớp vai, kể cả xương đòn và xương bả vai

10.000

20.000

9

Khớp háng

10.000

20.000

10

Khung chậu

10.000

20.000

 

C.4.2.3 Chụp X quang vùng đầu

 

 

11

Xương sọ (vòm sọ) thẳng/nghiêng

10.000

20.000

12

Các xoang

10.000

20.000

13

Xương chũm, mỏm chân

10.000

20.000

14

Xương đá các tư thế

10.000

20.000

15

Các xương mắt (hốc mắt, xoang hàm, xoang trán)


10.000


20.000

16

Các khớp xương thái dương hàm

10.000

20.000

17

Chụp ổ răng

10.000

20.000

 

C.4.2.4 Chụp X quang cột sống

 

 

18

Các đốt sống cổ

10.000

20.000

19

Các đốt sống ngực

10.000

20.000

20

Cột sống thắt lưng - cùng

10.000

20.000

21

Cột sống cùng - cụt

10.000

20.000

22

Chụp 2 đoạn liên tục

20.000

40.000

23

Chụp 3 đoạn trở lên

25.000

50.000

24

Nghiên cứu tuổi xương: cổ tay, đầu gối

15.000

30.000

 

C.4.2.5 Chụp X quang vùng ngực

 

 

25

Phổi thẳng

10.000

20.000

26

Phổi nghiêng

10.000

20.000

27

Chụp thực quản có uống Barite hàng loạt

15.000

30.000

28

Xương ức, xương sườn

10.000

20.000

 

C.4.2.6 X quang hệ tiết niệu, đường tiêu hoá và đường mật

 

 

29

Thận bình thường

10.000

20.000

30

Thận có chuẩn bị (UIV)

20.000

40.000

31

Thận niệu quản ngược dòng

20.000

40.000

32

Bụng bình thường

10.000

20.000

33

Có bơm hơi màng bụng

15.000

30.000

34

Thực quản (có hoặc không uống Barite)

15.000

30.000

35

Dạ dày - tá tràng có chất cản quang

20.000

40.000

36

Chụp khung đại tràng

20.000

40.000

37

Chụp túi mật

15.000

30.000

 

C.4.2.7. Một số kỹ thuật chụp X quang với chất cản quang

 

 

38

Chụp động mạnh não

20.000

40.000

39

Chụp não thất (bơm hơi)

20.000

40.000

40

Tử cung - vòi trứng

15.000

30.000

41

Phế quản

15.000

30.000

42

Tuỷ sống

15.000

30.000

43

Chụp vòm mũi họng

10.000

20.000

44

Chụp ống tai trong

10.000

20.000

45

Chụp họng thanh quản

10.000

20.000

46

Chụp cắt lớp thanh quản/phổi

20.000

40.000

47

Chụp CT Scanner

300.000

1.000.000

 

KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Y tế
Thứ trưởng

KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tài chính
Thứ trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)

  

Lê Ngọc Trọng

Tào Hữu Phùng

Phó Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ

KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Thứ trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)

  

Lê Văn Tân

Lê Duy Đồng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.