NGHỊ QUYẾT
Về Danh mục dự án, công trình phải điều chỉnh, hủy bỏ
trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
_______________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG KHÓA IX,
KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 272/TTr-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Danh mục dự án, công trình phải điều chỉnh, hủy bỏ trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 109/BC-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục dự án, công trình phải điều chỉnh, hủy bỏ trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Danh mục dự án, công trình phải điều chỉnh sang thực hiện trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang:
a) Danh mục dự án, công trình thu hồi đất từ năm 2018 điều chỉnh sang thực hiện trong năm 2021 tổng số 13 dự án, công trình với tổng diện tích quy hoạch là 49,13 ha. Diện tích cần thu hồi đất là 43,94 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa là 23,91 ha, đất rừng phòng hộ 3,50 ha, đất khác là 16,53 ha.
b) Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa từ năm 2018 điều chỉnh chuyển tiếp sang thực hiện trong năm 2021. Tổng số 02 dự án, công trình với tổng diện tích quy hoạch là 23,93 ha. Trong đó có sử dụng đất lúa là 8,85 ha, còn lại là đất khác 15,08 ha.
c) Danh mục dự án phải điều chỉnh thực hiện trong năm 2021 tổng số 02 dự án với diện tích quy hoạch là 7,54 ha. Trong đó có sử dụng đất lúa là 7,50 ha, còn lại là đất khác 0,04 ha.
(kèm theo Phụ lục I).
2. Thông qua Danh mục dự án, công trình từ năm 2018 phải hủy bỏ trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang:
Danh mục dự án, công trình từ năm 2018 phải hủy bỏ trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang tổng số 20 danh mục dự án, công trình với tổng diện tích 103,61 ha.
(kèm theo Phụ lục II).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này bãi bỏ các dự án, công trình tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 138/2018/NQ-HĐND ngày 08/01/2018, Nghị quyết số 320/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020, Nghị quyết số 291/2020/NQ-HĐND ngày 02/01/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh đã được điều chỉnh, hủy bỏ theo quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ Hai mươi lăm thông qua ngày 23 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực ngày 07 tháng 01 năm 2021./.