• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 16/06/2022
UBND TỈNH KIÊN GIANG
Số: 10/2022/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kiên Giang, ngày 6 tháng 6 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

  Về việc quy định giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2022-2030

________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2808/TTr-SXD ngày 24 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2022-2030.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình (gọi chung là hộ thoát nước) có hoạt động xả nước thải vào hệ thống thoát nước được đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan;

b) Hộ thoát nước đã thanh toán tiền dịch vụ thoát nước thì không phải trả phí bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

Điều 2. Giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2022-2030 (chưa bao gồm thuế GTGT)

ĐVT: Đồng

 

 

Số TT

 

Đối tượng

Năm

2021-2022

Năm

2023-2024

Năm

2025-2026

Năm

2027-2028

Năm

2029-2030

1

Thành phố: Đô thị loại II, III

Rạch Giá

Phú Quốc

Hà Tiên

Hộ gia đình, cơ quan hành chính sự nghiệp

830

1.000

1.150

1.300

1.420

Cơ sở sản xuất

1.245

1.500

1.725

1.950

2.130

Cơ sở kinh doanh dịch vụ

1.660

2.000

2.300

2.600

2.840

2

Các huyện: Đô thị loại IV, V

Kiên Lương, Hòn Đất, Tân Hiệp, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận, Kiên Hải, U Minh Thượng, Giang Thành

Hộ gia đình, cơ quan hành chính sự nghiệp

534

586

630

666

696

Cơ sở sản xuất

801

879

945

999

1.045

Cơ sở kinh doanh dịch vụ

1.068

1.172

1.260

1.332

1.393

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều 3. Phương thức thu và quản lý, sử dụng nguồn thu dịch vụ thoát nước

1. Phương thức thu

a) Đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung của Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Kiên Giang: Căn cứ khối lượng nước sạch tiêu thụ hàng tháng và mức giá dịch vụ thoát nước quy định tại Điều 2 Quyết định này, Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Kiên Giang tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước thông qua hóa đơn tiền nước.

b) Đối với các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức xây dựng phương án thu tiền dịch vụ với định mức xả thải được xác định căn cứ theo lượng nước sạch tiêu thụ bình quân một người là 4m3/tháng, đối với những địa phương không tính được theo người thì tính theo hộ dân cư là 16m3/tháng.

2. Quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước

Nguồn thu từ dịch vụ thoát nước thải được để lại 5% trên tổng số thu thực tế để chi trả chi phí dịch vụ đi thu; thực hiện các nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác (nếu có), phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước để sử dụng cho các mục đích đầu tư, vận hành, duy trì, bảo dưỡng, phát triển hệ thống thoát nước và các chi phí hợp lệ khác theo quy định hiện hành.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng

a) Chủ trì phối hợp cùng với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Kiên Giang và các sở, ngành có liên quan kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ thoát nước tại Quyết định này.

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.

2. Cục Thuế tỉnh Kiên Giang chịu trách nhiệm hướng dẫn Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Kiên Giang, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc sử dụng chứng từ thu; đăng ký, kê khai và nộp các khoản thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định.

3. Sở Tài chính chịu trách nhiệm phối hợp với Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Kiên Giang, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện việc quản lý, sử dụng số tiền thu được theo quy định.

Điều 5. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang; Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Kiên Giang và các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 6 năm 2022 và bãi bỏ Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2020-2030./.

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lê Quốc Anh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.