• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/02/2003
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2014
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 12/2003/QĐ-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kiên Giang, ngày 24 tháng 1 năm 2003

 

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết bị, vật tư thuộc phạm vi giám sát của đăng kiểm Việt Nam

______________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại Công văn số 4283/GTVT-TCKT ngày 13/11/2002 và theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết bị, vật tư thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam, bao gồm:

1. Phí duyệt thiết kế thiết bị, vật tư.

2. Phí kiểm tra chất lượng sản phẩm.

3. Phí kiểm tra chứng nhận phòng thí nghiệm, trạm thử và cơ sở chế tạo vật liệu, sản phẩm.

4. Phí kiểm tra chất lượng container.

5. Phí kiểm tra chất lượng các thiết bị nâng.

6. Phí kiểm tra chất lượng nồi hơi và các thiết bị chịu áp lực.

7. Phí kiểm tra chất lượng thiết bị, vật tư bằng phương pháp không phá huỷ

8. Phí sát hạch thợ hàn, nhân viên kiểm tra không phá huỷ.

Điều 2: Mức thu tại biểu phí này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng và an toàn kỹ thuật và chi phí về ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm định ở những nơi xa trụ sở trên 100 Km.

Điều 3: Đối với những công việc kiểm định chưa được quy định tại Biểu phí này thì phí kiểm định được tính theo thời gian thực hiện kiểm định, mức phí thu là 100.000 đồng/1 giờ. Mức thu tối thiểu cho 01 lần kiểm định là 100.000 đồng/1 lần.

Điều 4: Đối tượng nộp phí theo quy định tại Quyết định này là các tổ chức, cá nhân được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra chất lượng đối với thiết bị, vật tư lắp đặt trên phương tiện giao thông vận tải; Kiểm chuẩn các cơ sở chế tạo, trạm thử, phòng thí nghiệm và các đối tượng khác thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam hoặc theo yêu cầu.

Điều 5: Một số khái niệm trong Biểu phí được hiểu như sau:

1. Sản phẩm đơn chiếc: là các sản phẩm được chế tạo riêng lẻ để lắp đặt, sử dụng trên các phương tiện giao thông vận tải và công trình biển.

2. Sản phẩm mẫu: là sản phẩm được chế tạo lần đầu thoả mãn các yêu cầu của qui phạm và tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành làm cơ sở để được phép chế tạo hàng loạt.

3. Sản phẩm chế tạo hàng loạt: là sản phẩm được chế tạo theo lô sản phẩm phù hợp với sản phẩm mẫu đã được duyệt.

4. Giá tính phí: là giá bán đối với sản phẩm chế tạo trong nước hoặc giá mua đối với sản phẩm nhập khẩu.

Điều 6: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ 01/02/2003 và thay thế biểu giá kiểm định thiết bị, vật tư và sản phẩm công nghiệp qui định tại Quyết định số 129/1999/QĐ-BVGCP ngày16/12/1999 của Ban Vật giá Chính phủ về giá dịch vụ đăng kiểm tàu biển, phương tiện thuỷ nội và sản phẩm công nghiệp của các tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

Điều 7: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, các cơ quan kiểm định và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Trần Văn Tá

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.