• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 15/06/2012
BỘ VĂN HÓA - THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Số: 05/2012/TT-BVHTTDL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kiên Giang, ngày 2 tháng 5 năm 2012

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL,

Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT

______________________

 

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ

1. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 như sau:

“3. Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Quy chế.

Cục Nghệ thuật biểu diễn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu quy định tại khoản 4 Điều 5 Quy chế.

Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu (Mẫu 1).”.

2. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 6. Thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật tại các cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát

Ít nhất 03 ngày trước ngày tổ chức biểu diễn, cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát tổ chức cho đoàn nghệ thuật, nghệ sĩ nước ngoài biểu diễn tại cơ sở của mình, không bán vé thu tiền xem biểu diễn quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế phải thực hiện thông báo bằng văn bản với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức biểu diễn.

Thông báo bằng văn bản phải ghi rõ: Tên chương trình, vở diễn; nội dung chương trình, vở diễn; danh sách tác giả, đạo diễn, biên đạo, nhạc sĩ, hoạ sĩ, diễn viên; thời gian, địa điểm biểu diễn (Mẫu 2).”.

3. Bãi bỏ mẫu số 1 và mẫu số 2.

4. Bãi bỏ khoản 3 Điều 10.

5. Bãi bỏ khoản 4 Điều 12.

6. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2, khoản 3 như sau:

“2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường thực hiện theo quy định tại điểm g, điểm i khoản 6 Điều 2 Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3).

3. Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế của người xin giấy phép kinh doanh và đối chiếu với quy hoạch để cấp giấy phép.”.

7. Bổ sung khoản 4 Điều 13 như sau:

“4. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp phép.”.

Điều 2. Sửa đổi một số điều của Thông tư số 07/2001/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch

1. Mẫu 23 được sửa đổi như sau:

Bỏ điểm 3 “Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ”.

Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 4).

2. Mẫu 24 được sửa đổi như sau:

Bỏ cụm từ “3. Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ phải có trình độ trung cấp chuyên ngành văn hóa - nghệ thuật trở lên” và cụm từ “Giấy phép này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm ...”.

Giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 5).

Điều 3. Sửa đổi một số điều của Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT ngày 05 tháng 8 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành Quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu

Bãi bỏ khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu ban hành kèm theo Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2012.

2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Hoàng Tuấn Anh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.