QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
_______________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 192/TTr-STNMT ngày 06 tháng 7 năm 2009 về việc quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
1. Về đơn giá cho thuê đất:
1.1. Đơn giá thuê đất một năm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang bằng 0,5% (riêng huyện Phú Quốc bằng 0,25%) giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hàng năm theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
1.2. Trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê thì đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá.
2. Về đơn giá cho thuê mặt nước biển:
2.1. Giá cho thuê mặt nước biển sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản.
Đơn vị tính: đồng/m2/năm
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Giá cho thuê mặt nước biển cố định
|
Giá cho thuê mặt nước biển không cố định
|
1
|
Các huyện An Biên, An Minh, Kiên Lương
|
30
|
30
|
2
|
Các huyện, thị xã, thành phố còn lại
|
15
|
30
|
2.2. Giá cho thuê mặt nước biển để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
Đơn vị tính: đồng/m2/năm
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Giá cho thuê mặt nước biển có xây dựng công trình
|
Giá cho thuê mặt nước biển không có xây dựng công trình
|
Từ phạm vi bờ biển ra 100m
|
Từ phạm vi bờ biển ra trên 100m
|
1
|
Thành phố Rạch Giá và huyện Phú Quốc
|
100
|
50
|
25
|
2
|
Huyện Hòn Đất, Kiên Lương và thị xã Hà Tiên (trừ các xã đảo của huyện Kiên Lương và thị xã Hà Tiên)
|
80
|
40
|
20
|
3
|
Các huyện còn lại và các xã đảo của huyện Kiên Lương và thị xã Hà Tiên
|
60
|
30
|
15
|
2.3. Trong trường hợp đấu giá quyền thuê mặt nước hoặc đấu thầu dự án có sử dụng mặt nước thuê thì đơn giá thuê mặt nước là đơn giá trúng đấu giá.
Điều 2. Về đối tượng và phạm vi áp dụng, đối tượng miễn giảm, quy chế thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước biển thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ và Thông tư 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính.
Việc áp dụng chính sách thuê đất, thuê mặt nước biển thực hiện theo Điều 9 của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ và Mục V, phần B của Thông tư 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể), Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.