TT
|
Nội dung
|
Tỷ lệ điều tiết
|
Ngân sách cấp xã
|
Ngân sách cấp huyện
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
I
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất trên địa bàn các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới
|
|
|
|
1
|
Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất từ đề án khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng (sau khi trừ đi chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng và các chi phí hợp pháp khác tạo quỹ đất)
|
|
|
|
a)
|
Nguồn thu do cấp tỉnh thực hiện
|
|
|
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp xã để đầu tư xây dựng nông thôn mới
|
10%, nhưng lũy kế số tiền sử dụng đất điều tiết cho 01 xã không quá 05 tỷ đồng/năm
|
0%
|
0%
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh (trong đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh; Số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)
|
0%
|
0%
|
Số thu còn lại sau khi điều tiết cho ngân sách xã
|
b)
|
Nguồn thu do cấp huyện thực hiện
|
|
|
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp xã để đầu tư xây dựng nông thôn mới; đối với đề án khai thác quỹ đất trên địa bàn nhiều xã, phường hoặc xã, thị trấn: Việc phân chia nguồn thu cho từng xã trong tổng số 10% do HĐND cấp huyện quyết định.
|
10%, nhưng lũy kế số tiền sử dụng đất điều tiết cho 01 xã không quá 05 tỷ đồng/năm
|
0%
|
0%
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp huyện (trong đó, dành không quá 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác quy hoạch, đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)
|
0%
|
Số thu còn lại sau khi điều tiết cho ngân sách cấp xã, ngân sách cấp tỉnh
|
0%
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh (trong đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh)
|
0%
|
0%
|
12%
|
2
|
Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất không gắn với đề án khai thác quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (sau khi hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng)
|
|
|
|
a)
|
Nguồn thu do cấp tỉnh thực hiện
|
|
|
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp xã để đầu tư xây dựng nông thôn mới
|
10%, nhưng lũy kế số tiền sử dụng đất điều tiết cho 01 xã không quá 05 tỷ đồng/năm
|
0%
|
0%
|
|
+ Số thu còn lại sau khi điều tiết ngân sách xã, điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh (trong đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh; Số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)
|
0%
|
0%
|
Số thu còn lại sau khi điều tiết cho xã
|
b)
|
Nguồn thu do cấp huyện thực hiện
|
|
|
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp xã để đầu tư xây dựng nông thôn mới
|
10%, nhưng lũy kế số tiền sử dụng đất điều tiết cho 01 xã không quá 05 tỷ đồng/năm
|
0%
|
0%
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp huyện (trong đó, dành không quá 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác quy hoạch, đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)
|
0%
|
Số thu còn lại sau khi điều tiết cho ngân sách cấp xã, ngân sách cấp tỉnh
|
0%
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh (trong đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh)
|
0%
|
0%
|
12%
|
II
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất trên địa bàn các phường, thị trấn và xã đã đạt chuẩn nông thôn mới (gọi chung là ngân sách cấp xã)
|
|
|
|
1
|
Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất từ đề án khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng (sau khi trừ đi chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng và các chi phí hợp pháp khác tạo quỹ đất)
|
|
|
|
a)
|
Nguồn thu do cấp tỉnh thực hiện (trong đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh; số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)
|
0%
|
0%
|
100%
|
b)
|
Nguồn thu do cấp huyện thực hiện
|
|
|
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp huyện để chi đầu tư phát triển (trong đó, dành không quá 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác quy hoạch, đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)
|
0%
|
88%
|
0%
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh (trong đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh)
|
0%
|
0%
|
12%
|
2
|
Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất không gắn với đề án khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng (sau khi hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng)
|
|
|
|
a)
|
Nguồn thu do cấp tỉnh thực hiện (trong đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh; Số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)
|
0%
|
|
100%
|
b)
|
Nguồn thu do cấp huyện thực hiện
|
|
|
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp xã để duy tu, sửa chữa, nâng cấp công trình hạ tầng; hỗ trợ làm đường hẻm, đường giao thông nông thôn
|
10%, nhưng lũy kế số tiền sử dụng đất điều tiết cho 01 xã không quá 05 tỷ đồng/năm
|
0%
|
0%
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp huyện (trong đó, dành không quá 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác quy hoạch, đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)
|
0%
|
Số thu còn lại sau khi điều tiết cho ngân sách cấp xã, ngân sách cấp tỉnh
|
0%
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh (trong đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh)
|
0%
|
0%
|
12%
|