QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành tạm thời cước dịch vụ thuê kênh viễn thông liên tỉnh
áp dụng cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP),
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet (ISP) thuê để cung cấp dịch vụ kết nối, dịch vụ truy nhập Internet
___________________________________________
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NÐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 55/2001/NÐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBÐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NÐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 04/2001/TT-TCBÐ ngày 20/11/2001của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thi hành Nghị định số 55/2001/NÐ-CP của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ truy nhập Internet, dịch vụ kết nối Internet và dịch vụ ứng dụng Internet trong Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông tại Công văn số 4953/VPCP-KTTH ngày 19/10/2001 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Ðiều 1. Ban hành tạm thời cước thuê kênh viễn thông liên tỉnh của các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông trong nước áp dụng đối với các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP), doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet (ISP) thuê để cung cấp dịch vụ kết nối, dịch vụ truy nhập Internet, như sau:
1. Chi phí đầu nối, cài đặt ban đầu do các bên thoả thuận trên cơ sở giá thành.
2. Cước thuê kênh liên tỉnh (1.000 đ/tháng).
Kênh tốc độ
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
Vùng 4
|
Vùng 5
|
Vùng 6
|
Vùng 7
|
2 Mbps
|
27.225
|
35.561
|
40.162
|
53.100
|
84.477
|
112.958
|
156.887
|
34 Mbps
|
130.680
|
170.692
|
192.777
|
254.880
|
405.489
|
542.246
|
753.057
|
45 Mbps
|
239.579
|
312.935
|
353.424
|
467.278
|
743.394
|
994.025
|
1.380.599
|
- Vùng cước quy định nêu trên được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 490/2001/QÐ-TTg ngày 21/6/2001 của Tổng cục Bưu điện.
- Các mức cước nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
Ðiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi thành kể từ ngày 01/02/2002. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Ðiều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông, các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP), các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet (ISP) và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi thành quyết định này./.