Sign In

NGHỊ QUYẾT

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và

kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Lai Châu

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ NĂM

 

 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ các Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2011-2015) tỉnh Lai Châu;

Căn cứ Nghị quyết số 134/2016/QH13 ngày 09 tháng 4 năm 2016 thông qua về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp Quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 136/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 5 năm, giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 1166/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh về việc thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 285/BC-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1: Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Lai Châu, với nội dung sau:

1. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

a) Diện tích, cơ cấu các loại đất

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ

Cấp tỉnh xác định bổ sung

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

I

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

906.878,70

100

 

 

906.878,70

100

1

Đất nông nghiệp

521.934,80

57,55

586.460,00

8.124,15

594.584,15

65,56

1.1

Đất trồng lúa

29.936,08

3,3

29.896,00

632,39

30.528,39

3,37

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

6.884,70

0,76

6.909,00

618,49

7.527,49

0,83

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

53.186,66

5,86

 

-16.314,11

36.872,55

4,07

1.3

Đất trồng cây lâu năm

25.227,20

2,78

 

4.692,34

29.919,54

3,30

1.4

Đất rừng phòng hộ

235.738,05

25,99

250.072,00

7.640,64

257.712,64

28,42

1.5

Đất rừng đặc dụng

31.133,04

3,43

41.275,00

0,00

41.275,00

4,55

1.6

Đất rừng sản xuất

145.766,21

16,07

196.825,00

0,00

196.825,00

21,70

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

917,09

0,1

962,00

0,00

962,00

0,11

1.8

Đất nông nghiệp khác

30,47

0,00

 

458,55

489,02

0,05

2

Đất phi nông nghiệp

32.768,81

3,61

42.408,00

0,00

42.408,00

4,68

2.1

Đất quốc phòng

264,77

0,03

3.887,00

0,00

3.887,00

0,43

2.2

Đất an ninh

48,84

0,01

70,00

10,17

80,17

0,01

2.3

Đất khu công nghiệp

-

-

650,00

-250,00

400,00

0,04

2.4

Đất cụm công nghiệp

-

-

 

123,73

123,73

0,01

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

52,44

0,01

 

128,21

180,65

0,02

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

107,98

0,01

 

46,99

154,97

0,02

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

244,6

0,03

 

693,00

937,60

0,10

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

13.078,52

1,44

15.144,00

0,00

15.144,00

1,67

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

10,78

0,00

96,00

0,00

96,00

0,01

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

55,49

0,01

75,00

0,00

75,00

0,01

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

386,21

0,04

415,00

0,00

415,00

0,05

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

23,61

0,00

37,00

0,00

37,00

0,00

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

2,42

0,00

 

0,05

2,47

0,00

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

14,44

0,00

 

0,00

14,44

0,00

-

Đất giao thông

3.939,79

0,43

 

741,28

4.681,06

0,52

-

Đất thủy lợi

428,23

0,05

 

346,59

774,82

0,09

-

Đất công trình năng lượng

8.193,29

0,90

 

816,51

9.009,80

0,99

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

7,98

0,00

 

3,76

11,74

0,00

-

Đất chợ

16,28

0,00

 

10,38

26,66

0,00

2.9

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

13,19

0,00

81,00

0,00

22,79

0,01

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

11,79

0,00

58,21

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

29,25

0,00

49,00

0,00

49,00

0,01

2.12

Đất ở tại nông thôn

2.544,06

0,28

 

900,01

3.444,07

0,38

2.13

Đất ở tại đô thị

426,65

0,05

592,00

0,00

592,00

0,07

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

113,27

0,01

 

21,18

134,45

0,01

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

41,23

0,00

 

301,89

343,12

0,04

2.16

Đất cơ sở tôn giáo

-

-

 

4,10

4,10

0,00

2.17

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

589,28

0,06

 

641,92

1.231,20

0,14

3

Đất chưa sử dụng

352.175,09

38,83

278.010,00

-8.123,45

269.886,55

29,76

4

Đất khu kinh tế

80,7

0,01

21.831,00

0,00

21.831,00

2,40

5

Đất đô thị

21.431,58

2,36

22.020,00

0,00

22.020,00

2,36

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

60.898,99

6,72

 

78.121,05

139.020,04

15,33

2

Khu lâm nghiệp

412.637,32

45,5

 

61.542,92

474.180,24

52,29

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

31.136,04

3,43

 

9.276,54

40.412,58

4,46

4

Khu phát triển công nghiệp

-

-

 

1.015,73

1.015,73

0,11

5

Khu đô thị

21.431,58

2,36

 

21,61

21.453,19

2,37

6

Khu thương mại - dịch vụ

88,59

0,01

 

894,03

982,62

0,11

7

Khu dân cư nông thôn

10.114,90

1,12

 

5.438,70

15.553,60

1,72

b) Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ (ha)

Các kỳ kế hoạch (ha)

 

Kỳ đầu 2011 - 2015

Kỳ cuối

2016 -2020

 
 

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

7.343,39

1.273,53

6.069,86

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

1.294,16

957,73

336,43

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

1.015,98

952,73

63,25

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

2.795,32

100,74

2.694,58

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

1.127,78

21,47

1.106,31

 

1.4

Đất rừng phòng hộ

1.196,18

25,01

1.171,17

 

1.5

Đất rừng sản xuất

880,68

168,47

712,21

 

1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

49,25

0,11

49,14

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

119.722,44

99.016,54

20.705,90

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

204,93

200,08

4,85

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

2,86

-

2,86

 

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

85,95

72,76

13,19

 

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

122,45

72,23

50,22

 

2.5

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

3.424,85

3.086,96

337,89

 

2.6

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

2.687,39

1.379,29

1.308,10

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

12,32

-

12,32

 

c) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ (ha)

Các kỳ kế hoạch (ha)

 

Kỳ đầu 2011-2015

Kỳ cuối 2016 -2020

 
 

1

Đất nông nghiệp

111.860,59

32.042,71

79.817,88

 

 

Trong đó

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

497,33

 

497,33

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

59,60

 

59,60

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

10.195,52

8.375,89

1.819,63

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

12.897,57

7.626,17

5.271,40

 

1.4

Đất rừng phòng hộ

21.413,86

25,01

21.388,85

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

10.141,96

 

10.141,96

 

1.6

Đất rừng sản xuất

56.688,14

16.015,53

40.672,61

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

14,52

0,11

14,41

 

2

Đất phi nông nghiệp

7.075,90

3.480,11

3.595,79

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

1.902,54

7,04

1.895,50

 

2.2

Đất an ninh

8,21

2,56

5,65

 

2.3

Đất khu công nghiệp

200,00

 

200,00

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

25,84

 

25,84

 

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

14,98

 

14,98

 

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

10,00

 

10,00

 

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

389,53

 

389,53

 

2.8

Đất phát triển hạ tầng

780,53

 

780,53

 

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

9,57

 

9,57

 

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

3,89

 

3,89

 

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

6,05

 

6,05

 

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

15,82

 

15,82

 

2.9

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

6,40

 

6,40

 

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

3,60

 

3,60

 

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

19,01

4,91

14,10

 

2.12

Đất ở tại nông thôn

67,56

 

67,56

 

2.13

Đất ở tại đô thị

16,67

 

16,67

 

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

3,60

 

3,60

 

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

1,55

 

1,55

 

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

224,74

148,93

75,81

 

2. Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)

a) Phân bổ diện tích các loại đất

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng 2015 (ha)

Các năm kế hoạch (ha)

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

Năm
2019

Năm
2020

1

Đất nông nghiệp

521.934,80

522.470,34

522.974,53

529.734,51

552.353,25

594.584,15

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

29.936,08

30.053,56

30.018,19

30.254,82

30.482,90

30.528,39

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

6.884,70

6.903,17

6.895,77

7.211,45

7.397,61

7.527,49

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

53.186,66

54.240,64

53.616,01

43.662,01

40.032,08

36.872,55

1.3

Đất trồng cây lâu năm

25.227,20

25.417,57

25.534,47

26.917,78

27.791,60

29.919,54

1.4

Đất rừng phòng hộ

235.738,05

236.337,43

236.419,67

239.223,26

243.538,21

257.712,64

1.5

Đất rừng đặc dụng

31.133,04

31.133,04

31.133,04

31.133,04

31.994,66

41.275,00

1.6

Đất rừng sản xuất

145.766,21

144.339,13

144.893,22

157.114,66

177.073,00

196.825,00

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

917,09

918,47

896,71

939,92

951,77

962,00

2

Đất phi nông nghiệp

32.768,81

32.943,80

34.433,58

37.294,96

38.595,13

42.408,00

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

264,77

269,00

333,26

2.015,33

2.255,08

3.887,00

2.2

Đất an ninh

48,84

62,04

70,23

78,67

80,17

80,17

2.3

Đất khu công nghiệp

-

-

51,79

80,00

130,00

400,00

2.4

Đất cụm công nghiệp

-

-

16,80

35,53

105,53

123,73

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

52,44

54,98

144,38

160,12

172,18

180,65

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

107,98

107,43

117,18

122,62

137,12

154,97

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

244,60

261,15

369,25

372,00

378,20

937,60

2.8

Đất phát triển hạ tầng  cấp quốc gia, cấp tỉnh

13.078,52

13.246,17

13.849,40

14.189,79

14.574,64

15.144,00

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

10,78

10,78

12,93

43,45

75,50

96,00

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

55,49

55,95

63,19

62,99

63,84

75,00

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

386,21

393,68

395,47

406,47

412,48

415,00

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

23,61

24,02

38,39

35,75

33,40

37,00

2.9

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

13,19

13,29

13,29

13,29

17,79

22,79

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

11,79

11,79

22,68

50,68

56,21

58,21

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

29,25

29,25

43,00

45,90

48,90

49,00

2.12

Đất ở tại nông thôn

2.544,06

2.547,79

2.821,56

3.134,41

3.186,36

3.444,07

2.13

Đất ở tại đô thị

426,65

432,09

460,67

544,40

588,94

592,00

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

113,27

114,05

131,49

132,08

133,94

134,45

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

41,23

40,88

45,45

69,93

208,62

343,12

2.16

Đất cơ sở tôn giáo

-

4,10

4,10

4,10

4,10

4,10

2.17

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

589,28

593,49

702,56

906,33

1.084,59

1.231,20

3

Đất chưa sử dụng

352.175,09

351.464,56

349.470,59

339.849,22

315.930,32

269.886,55

4

Đất khu kinh tế

80,70

1.366,82

3.116,21

8.562,30

15.657,25

21.831,00

5

Đất đô thị

21.431,58

21.431,58

21.635,24

21.833,17

22.019,64

22.020,00

b) Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo đơn vị hành chính

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)

TP Lai Châu

Huyện
Tam Đường

Huyện
Tân Uyên

Huyện
Than Uyên

Huyện
Phong Thổ

Huyện
Sìn Hồ

Huyện
Nậm Nhùn

Huyện
Mường Tè

I

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

906.878,70

7.077,44

68.452,38

89.732,88

79.252,92

102.924,66

152.700,10

138.804,16

267.934,16

1

Đất nông nghiệp

594.584,15

4.254,56

44.638,37

53.832,64

45.777,97

71.507,74

81.985,42

90.937,67

201.649,78

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

30.528,39

712,07

4.812,12

4.705,94

3.543,24

5.518,51

5.681,46

2.176,58

3.378,47

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

7.527,49

-

836,22

1.773,47

2.194,32

863,57

740,01

467,01

652,89

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

36.872,55

1.315,88

3.898,15

2.998,05

503,16

9.763,28

11.398,86

5.283,14

1.712,04

1.3

Đất trồng cây lâu năm

29.919,54

326,29

2.765,59

3.139,61

1.759,19

3.546,21

12.083,43

5.154,09

1.145,13

1.4

Đất rừng phòng hộ

257.712,64

1.733,29

24.181,63

16.348,25

13.610,94

36.522,32

36.221,80

48.143,61

80.950,81

1.5

Đất rừng đặc dụng

41.275,00

-

-

7.024,02

-

-

-

-

34.250,98

1.6

Đất rừng sản xuất

196.825,00

65,71

8.734,65

19.071,56

26.146,96

16.103,56

16.389,31

30.134,64

80.178,61

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

962,00

101,32

227,59

135,44

172,69

42,24

208,57

45,62

28,53

2

Đất phi nông nghiệp

42.408,00

2.105,25

3.418,46

5.077,14

8.064,29

3.901,68

7.817,75

5.983,24

6.040,18

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

3.887,00

568,06

591,54

553,51

252,39

480,73

384,74

421,88

634,15

2.2

Đất an ninh

80,17

51,16

3,43

2,50

6,50

3,37

3,84

5,14

4,23

2.3

Đất khu công nghiệp

400,00

-

200,00

-

-

200,00

-

-

-

2.4

Đất cụm công nghiệp

123,73

20,00

-

35,00

50,00

-

-

18,73

-

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

180,65

69,85

67,27

1,91

5,14

2,53

1,31

18,76

13,88

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

154,97

0,88

16,32

10,29

9,16

56,03

17,71

36,68

7,90

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

937,60

-

263,36

2,20

-

15,33

94,36

-

562,35

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh

15.144,00

576,79

711,70

2.999,78

6.252,00

1.248,44

1.317,78

875,65

1.161,86

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

96,00

23,22

0,97

10,96

10,49

10,64

8,68

9,60

21,44

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

75,00

28,41

5,36

5,55

5,36

5,97

12,25

6,33

5,77

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

415,00

94,18

38,39

50,85

53,69

49,17

54,97

25,90

47,85

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

37,00

8,13

8,96

2,94

3,13

0,02

6,24

2,90

4,68

2.9

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

22,79

-

2,15

-

5,07

5,24

-

2,09

8,24

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

58,21

5,43

29,55

10,00

4,00

4,15

2,20

2,88

-

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

49,00

6,97

2,16

5,71

3,89

4,86

2,04

14,94

8,43

2.12

Đất ở tại nông thôn

3.444,07

114,82

482,84

375,69

529,96

701,71

555,02

327,12

356,91

2.13

Đất ở tại đô thị

592,00

218,18

63,33

61,93

79,15

46,96

48,97

25,09

48,39

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

134,45

26,74

12,99

21,34

8,49

11,49

12,72

32,06

8,62

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

343,12

60,48

38,25

16,23

46,99

57,85

53,39

19,65

50,28

2.16

Đất cơ sở tôn giáo

4,10

4,10

-

-

-

-

-

-

-

2.17

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.231,20

53,93

140,02

137,90

213,70

93,45

293,73

163,86

134,61

3

Đất chưa sử dụng

269.886,55

717,63

20.395,55

30.823,10

25.410,66

27.515,24

62.896,93

41.883,25

60.244,20

4

Đất khu kinh tế*

21.831,00

-

-

-

-

21.831,00

-

-

-

5

Đất đô thị*

22.020,00

2.295,68

1.784,30

7.020,16

1.137,85

4.495,07

1.172,57

2.993,69

1.120,68

 

c) Chuyển mục đích sử dụng đất

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Các năm kế hoạch (ha)

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

Năm
2019

Năm
2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

6.069,86

173,03

1.134,31

1.933,52

806,50

2.022,51

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

336,43

14,94

133,16

52,60

52,00

83,73

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

63,25

0,12

20,40

14,82

13,64

14,27

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

2.694,58

52,58

494,56

717,40

506,57

923,46

1.3

Đất trồng cây lâu năm

1.106,31

15,18

264,98

280,12

126,18

419,85

1.4

Đất rừng phòng hộ

1.171,17

46,65

89,85

702,21

51,92

280,54

1.5

Đất rừng sản xuất

712,21

29,17

129,97

178,28

66,90

307,89

1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

49,14

14,51

21,76

2,90

2,93

7,04

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

20.705,90

1.671,88

652,53

10.504,67

4.804,08

3.072,74

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

4,85

-

-

3,55

1,30

-

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

2,86

1,85

1,01

-

-

-

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

13,19

2,29

-

2,20

0,30

8,40

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

50,22

0,23

-

38,51

11,48

-

2.5

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

337,89

110,29

-

13,20

10,20

204,20

2.6

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

1.308,10

172,17

492,06

264,95

199,50

179,42

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

12,32

0,85

0,16

7,07

2,95

1,29

d) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Các năm kế hoạch (ha)

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

Năm
2019

Năm
2020

1

Đất nông nghiệp

79.817,88

1.809,89

1.637,85

8.692,30

23.424,43

44.253,41

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

497,33

48,55

69,80

136,78

144,80

97,40

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

59,60

-

-

20,00

13,80

25,80

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

1.819,63

1.087,25

-

441,88

210,50

80,00

1.3

Đất trồng cây lâu năm

5.271,40

77,52

213,16

1.394,23

1.374,70

2.211,79

1.4

Đất rừng phòng hộ

21.388,85

582,26

180,10

3.524,00

4.392,59

12.709,90

1.5

Đất rừng đặc dụng

10.141,96

-

-

-

861,62

9.280,34

1.6

Đất rừng sản xuất

40.672,61

11,57

1.167,10

3.190,41

16.439,22

19.864,31

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

14,41

2,74

-

1,00

1,00

9,67

2

Đất phi nông nghiệp

3.595,79

25,77

356,12

929,07

494,47

1.790,36

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

1.895,50

-

9,48

690,08

177,55

1.018,39

2.2

Đất an ninh

5,65

1,01

4,25

0,39

-

-

2.3

Đất khu công nghiệp

200,00

-

51,79

28,21

50,00

70,00

2.4

Đất cụm công nghiệp

25,84

-

-

3,84

21,00

1,00

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

14,98

0,16

7,22

2,60

2,50

2,50

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

10,00

-

-

-

7,00

3,00

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

389,53

-

-

1,00

-

388,53

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh

780,53

18,23

197,84

128,87

183,85

251,74

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

9,57

-

1,89

0,06

6,50

1,12

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

3,89

-

3,29

0,30

0,30

-

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

6,05

1,43

0,28

3,09

1,05

0,20

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

15,82

0,50

6,82

2,08

4,81

1,61

2.9

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

6,40

-

-

-

1,40

5,00

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

3,60

-

-

3,60

-

-

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

14,10

-

8,60

2,90

2,50

0,10

2.12

Đất ở tại nông thôn

67,56

0,26

28,83

17,85

14,57

6,05

2.13

Đất ở tại đô thị

16,67

-

6,07

6,28

3,92

0,40

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

3,60

0,79

1,88

0,33

0,25

0,35

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

1,55

-

0,64

0,76

0,15

-

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

75,81

3,78

11,25

13,25

21,06

26,47

3. Các giải pháp tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Lai Châu

a) Giải pháp về quản lý đất đai và tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Sau khi được Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, tiến hành phân bổ chỉ tiêu và lập điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn các huyện, thành phố; quản lý thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bảo đảm tính khả thi, hiệu quả trong thực tiễn.

Công bố rộng rãi phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng, gắn tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất đai ở cơ sở nhằm nâng cao ý thức sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch sử dụng đất được duyệt, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật đất đai.

b) Giải pháp về cơ chế chính sách

Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ và thu hút các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài để đầu tư phát triển các khu, cụm công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh và phát triển các lĩnh vực dịch vụ, du lịch.

Bảo vệ hiệu quả quỹ đất nông nghiệp, hạn chế việc chuyển đất quy hoạch trồng lúa ổn định để sử dụng vào các mục đích phi nông nghiệp. khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khai thác đất đai sử dụng vào các mục đích khác đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy hoạch, bảo vệ tài nguyên đất, môi trường sinh thái.

c) Giải pháp tăng cường năng lực hệ thống quản lý nhà nước về đất đai.

Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực quản lý nhà nước về đất đai.

Ứng dụng công nghệ cao trong quản lý đất đai. Nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Tăng cường đầu tư cho công tác điều tra cơ bản về đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin về đất đai; xác định hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cụ thể trong quy hoạch nhằm nâng cao trách nhiệm và tính chủ động của từng cấp trong quản lý, sử dụng đất.

d) Giải pháp về nguồn lực và khoa học công nghệ

Khuyến khích toàn xã hội và các nhà đầu tư trong nước, nước ngoài đầu tư cho sản xuất kinh doanh hướng vào mục tiêu tăng trưởng kinh tế gắn với các mục tiêu xã hội, phát huy được tiềm năng, lợi thế của tỉnh.

Thúc đẩy phát triển, thành lập mới doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp, hợp tác xã trong lĩnh vực công nghiệp; khuyến khích các thành phần kinh tế trong và nước ngoài đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.

Ứng dụng các công nghệ mới phù hợp vào công tác địa chính và quản lý đất đai, tổ chức đào tạo chuyên đề tương thích với từng chương trình ứng dụng công nghệ mới; Ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong công tác lập điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (viễn thám, GIS…), nhất là các chương trình có tác dụng nâng cao năng suất - chất lượng công tác quy hoạch, giúp triển khai nhanh và đồng bộ về quy hoạch giữa các cấp.

Tiếp tục đổi mới và hoàn thiện quy trình lập điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; hoàn chỉnh hệ thống các chỉ tiêu làm cơ sở đánh giá việc sử dụng đất liên quan đến kinh tế - xã hội và môi trường.

đ) Giải pháp về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu

Tăng cường phổ biến Luật bảo vệ môi trường; thực hiện các biện pháp chống xói mòn, rửa trôi, sạt lở đất, chống ô nhiễm môi trường đất, nâng cao độ phì nhiêu của đất, khôi phục mặt bằng sử dụng đất. Khai hoang, phục hoá, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang hoá vào sử dụng có hiệu quả.

Quản lý, bảo vệ và sử dụng hiệu quả tài nguyên rừng hiện có, tranh thủ các nguồn vốn dự án để phát triển lâm nghiệp, phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, đẩy mạnh trồng rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng để tăng độ che phủ của rừng; bảo vệ nghiêm ngặt diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng đặc dụng.

Quy hoạch đồng bộ hệ thống thủy lợi, quản lý chặt chẽ các hồ chứa đảm bảo quy trình vận hành, điều tiết hồ chứa, giảm thiểu các hiện tượng thiên tai lũ quét, sạt lở đất...

Tuyên truyền, tập huấn, phổ biến Luật đê điều, Pháp lệnh phòng chống lụt bão, kiến thức về quản lý, phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai: Nâng cao nhận thức đội ngũ cán bộ cơ sở, người dân về công tác quản lý, phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.

Điều 2: Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Lai Châu trình Chính phủ xem xét phê duyệt.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Điều 3: Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV Kỳ họp thứ năm thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.

Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Vũ Văn Hoàn