Sign In

NGHỊ QUYẾT

Ban hành Quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý,

soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật

trên địa bàn tỉnh Lai Châu

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 4

 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật; Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Liên Bộ: Tài chính, Tư pháp về việc quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;

Sau khi xem xét Tờ trình số 607/TTr-UBND ngày 04/6/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu, như sau:

1. Quy định một số mức chi đặc thù bảo đảm cho các nội dung kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL (có phụ lục kèm theo).

2. Các nội dung chi khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo: Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp; Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày 9/12/2010 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 33/2011/NQ-HĐND ngày 9/12/2011 của HĐND tỉnh.

3. Nguồn kinh phí thực hiện công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức thuộc cấp tỉnh do ngân sách  tỉnh đảm bảo; cấp huyện do ngân sách cấp huyện đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.

Điều 2. Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này,

Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lai Châu khoá XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2012./.

 

 

CHỦ TỊCH

 

(Đã ký)

 

Giàng Páo Mỷ

 

Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Giàng Páo Mỷ