NGHỊ QUYẾT
Quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách, kế hoạch đầu tư công trung hạn; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, xã và các biểu mẫu phục vụ công tác báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chỉnh phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định só 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nưởc;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Xét Tờ trình số 2088/TTr-UBND, ngày 13 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện và cấp xã; thời gian ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp và quy định các biểu mẫu phục vụ công tác lập báo cáo của ủy ban nhân dân các cấp; Báo cáo thẩm tra số 546/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách, kế hoạch đầu tư công trung hạn; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, xã và các biểu mẫu phục vụ công tác lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh.
a. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định thời gian Uỷ ban nhân dân các cấp gửi đến Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp báo cáo: Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kể hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương hằng năm; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của ủy ban nhân dân các cấp cho cơ quan, đơn vị ngân sách cấp dưới; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện và cấp xã; biểu mẫu của các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư và ủy ban nhân dân cấp trên theo các nội dung tại Khoản a Điều này.
b. Đối tượng áp dụng
Hội đồng nhân dân, Thường trực hội đồng nhân dân các cấp; Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã.
ủy ban nhân dân các cấp.
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có liên quan.
Điều 2. Quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách, kế hoạch đầu tư công trung hạn; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, xã.
1. ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo: Ke hoạch tài chính 05 năm địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; báo
cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương đến Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 18 tháng 11 năm thứ 05 của giai đoạn trước.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương.
a. Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương đến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 15 tháng 7 năm trước đế Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b. Úy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương đến Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 11 năm trước.
3. Uỷ ban nhân dân các cấp gửi báo cáo về dự toán, phương án phân bổ ngân sách địa phương hằng năm đến Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp.
a. Cấp tỉnh: Trước ngày 20 tháng 11 năm hiện hành.
b. Cấp huyện: Trước ngày 12 tháng 12 năm hiện hành.
c. Cấp xã: Trước ngày 22 tháng 12 năm hiện hành.
4. Giao dự toán ngân sách địa phương của ủy ban nhân dân các cấp cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách địa phương cấp dưới.
a. Cấp tỉnh: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
b. Cấp huyện: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua.
c. Cấp xã: Trước ngày 31 tháng 12 của năm hiện hành.
5. Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện phê chuẩn quyết toán ngân sách năm trước của cấp mình.
a. Cấp xã: Trước ngày 30 tháng 6 năm sau.
b. Cấp huyện: Trước ngày 30 tháng 7 năm sau.
6. Gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương.
a. Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phưong đến Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã.
Cấp xã: Trước ngày 31 tháng 3 năm sau.
Cấp huyện: Trước ngày 30 tháng 4 năm sau.
Cấp tỉnh: Trước ngày 01 tháng 10 năm sau.
b. ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương cấp mình đến Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân.
Điều 3. Quy định các biểu mẫu phục vụ công tác lập báo cáo tài chính - ngân sách
1. Biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương: Áp dụng theo các biểu mẫu số 01; 02 quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ.
2. Biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương: Áp dụng theo các biểu mẫu số 03; 04; 05; 06 quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ.
3. Biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương: Áp dụng từ biếu mẫu số 07 đến biểu mẫu số 11 quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ; từ biểu mẫu số 01 đến biểu mẫu số 06, từ biểu mẫu số 13 đến biểu mẫu số 19 quy định tại Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ Tài chính.
4. Biểu mẫu phục vụ lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước: Áp dụng biểu mẫu số 01, 02, 03, 05 đến biểu mẫu số 09, từ biểu mẫu số 11 đến biểu số 15, biểu số 17, 18; từ biểu mẫu số 23 đến biểu mẫu số 29, từ biểu mẫu số 30 đến biểu mẫu số 35 quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính.
5. Biểu mẫu phục vụ lập báo cáo quyết toán ngân sách: Áp dụng mẫu biểu từ biểu số 60 đến biểu số 70 quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính.
(Có danh mục biểu mẫu kèm theo Nghị quyết)
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biếu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Laỉ Châu khóa XIV, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.