QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác
Cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; cấp huyện, cấp xã
trên địa bàn tỉnh Lai Châu
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND-UBND số 31/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội khoá XI;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội khóa XII;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV, ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thược Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác Cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Sử dụng Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác CCHC để tiến hành theo dõi, đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
Điều 3: Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(đã ký)
Nguyễn Khắc Chử
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH
Đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác Cải cách hành chính
của các sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05 /2014/QĐ-UBND ngày 21/ 3 /2014
của UBND tỉnh Lai Châu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác Cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá
1. Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị phải được tổ chức định kỳ hàng năm.
2. Đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng; phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị. Nghiêm cấm việc chấm điểm theo thành tích.
3. Công bố, công khai kết quả đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
4. Các đơn vị chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp trên, cơ quan quản lý nhà nước về cải cách hành chính về kết quả đánh giá, xếp loại thực hiện công tác CCHC.
Chương II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Điều 4. Nội dung đánh giá, xếp loại và điểm số
1. Việc đánh giá, xếp loại kết quả công tác cải cách hành chính: Theo phụ lục đính kèm
2. Hệ thống tiêu chí đánh giá và điểm số cho từng tiêu chí tại các phụ lục kèm theo quy định này. Thang điểm được tính là 100 điểm.
a) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh áp dụng Phụ lục số 01.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng Phụ lục số 02, 04.
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn áp dụng Phụ lục số 03.
Điều 5. Cách tính và chấm điểm.
1) Tính điểm số của mỗi tiêu chí căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất. Các nhiệm vụ không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc chưa đúng thì theo mức độ trừ đi số điểm theo quy định trong tổng số điểm.
2) Đối với cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thực hiện trong thực tế chưa hoàn toàn phù hợp với tiêu chí đã được quy định nhưng có nội dung tương tự thì xác định kết quả của công việc tương tự đó và vận dụng để tính điểm cho tiêu chí.
Điều 6. Xếp loại.
1. Xếp loại công tác Cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị gồm 05 loại: Xuất sắc, Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
a) Đơn vị xếp Xuất sắc: Tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm.
b) Đơn vị xếp loại Tốt: Tổng số điểm đạt từ 80 đến 89. 9 điểm.
c) Đơn vị xếp loại Khá: Tổng số điểm đạt từ 60 đến 79.9 điểm.
d) Đơn vị xếp loại Trung bình: Tổng số điểm đạt từ 50 đến 59,9 điểm.
e) Đơn vị xếp loại Yếu: Tổng số điểm đạt dưới 50 điểm.
2. Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện mức độ xếp loại của đơn vị thực hiện theo thang điểm tại quy định này đồng thời phải có ít nhất 2/3 số Ủy ban nhân dân cấp xã được xếp loại cùng mức trở lên. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện đạt điểm xuất sắc nhưng không đạt 2/3 số đơn vị cấp xã được xếp loại cùng mức thì xếp ở mức dưới liền kề (tức là xếp loại Tốt) và tương tự với các thứ hạng xếp loại khác.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 8. Tự đánh giá, gửi báo cáo và thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại
1. Tự đánh giá, xây dựng báo cáo tự đánh giá, xếp loại:
a) Việc tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị do Hội đồng đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thực hiện.
b) Hội đồng đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị căn cứ hệ thống tiêu chí tại Điều 4 Quy định này và kết quả thực hiện tại đơn vị để tự đánh giá, tính điểm, xếp loại công tác Cải cách hành chính hàng năm của đơn vị; xây dựng báo cáo tự đánh giá, xếp loại. Báo cáo tự đánh giá, xếp loại phải thể hiện đầy đủ các tiêu chí, điểm số thực tế của từng tiêu chí, kết quả thực hiện (ghi rõ số hiệu văn bản hoặc số liệu cụ thể vào cột tài liệu kiểm chứng), tổng số điểm đạt được.
c) Hội đồng đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thành lập, có từ 7 hoặc 9 thành viên, được quy định như sau:
Đối với cơ quan cấp tỉnh, thành viên Hội đồng bao gồm: Thủ trưởng đơn vị, Chánh Văn phòng (hoặc Trưởng phòng Hành chính), Trưởng một số phòng, đơn vị trực thuộc và công chức chuyên trách làm công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.
Đối với Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành viên Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Chánh Văn phòng HĐND&UBND, Trưởng phòng Nội vụ, Các Trưởng phòng: Tài Chính, Tư pháp, Văn hóa; Tài nguyên – môi trường và công chức chuyên trách làm công tác cải cách hành chính thuộc Phòng Nội vụ.
Đối với UBND cấp xã, thành viên Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, các công chức làm công tác cải cách hành chính.
2. Thời gian tự đánh giá, xếp loại và báo cáo:
a) Thời gian tự đánh giá, xếp loại: thực hiện vào tháng 11 hàng năm.
b) Gửi báo cáo tự đánh giá, xếp loại:
Báo cáo tự đánh giá, xếp loại của các xã, phường, thị trấn gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện trước ngày 10 tháng 11 hàng năm để thẩm định, tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Báo cáo tự đánh giá, xếp loại của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Uỷ ban nhân dân cấp huyện kèm theo kết quả xếp loại Cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tại phụ lục số 4 gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh (Qua Sở Nội vụ) trước ngày 25 tháng 11 hàng năm.
3. Thẩm định kết quả tự đánh giá.
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính hàng năm của các xã, phường, thị trấn. Thời gian thẩm định từ ngày 10 đến ngày 20 tháng 11 hàng năm.
b) Sở Nội vụ thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thời gian thẩm định từ ngày 25 tháng 11 đến 15 tháng 12 hàng năm.
4. Chủ tịch UBND tỉnh ra thông báo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Tổ chức thực hiện.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã thu thập, xử lý, tổng hợp, quản lý và báo cáo toàn bộ số liệu có liên quan đến theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý.
2. Sở Nội vụ chủ trì hướng dẫn, tổ chức thực hiện, thẩm định kết quả tự đánh giá của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh, theo dõi và tổng hợp đánh giá kết quả báo cáo UBND tỉnh.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các đơn vị phản ảnh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Phụ lục số 01:
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 05 /2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Tài liệu kiểm chứng
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
19
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
4
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCCHC kịp thời (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
1
|
|
|
Ban hành kịp thời, có chất lượng
|
1
|
|
Ban hành không kịp thời, không chất lượng
|
0.5
|
|
Không ban hành
|
0
|
|
1.1.2
|
Kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ, của tỉnh và bố trí kinh phí thực hiện
|
1
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí thực hiện
|
1
|
|
Không xác định đầy đủ các nhiệm vụ hoặc không bố trí kinh phí thực hiện
|
0
|
|
1.1.3
|
Các kết quả phải xác định rõ ràng, cụ thể và xác định rõ trách nhiệm thực hiện của phòng, đơn vị chuyên môn
|
1
|
|
|
Xác định cụ thể, rõ ràng các kết quả và trách nhiệm thực hiện
|
1
|
|
Không xác định cụ thể
|
0
|
|
1.1.4
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch
|
1
|
|
|
Thực hiện đạt từ 80% trở lên
|
1
|
|
Thực hiện từ 70% đến 79%
|
0,75
|
|
Thực hiện từ 50% đến 69%
|
0,5
|
|
Thực hiện dưới 50% hoặc không thực hiện kế hoạch
|
0
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC theo quy định
|
4
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý, 6 tháng và báo cáo năm)
|
2
|
|
|
Đủ số lượng Báo cáo
|
2
|
|
Thiếu mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả các báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn
|
1
|
|
|
Thực hiện theo hướng dẫn đạt yêu cầu
|
1
|
|
Không đúng theo hướng dẫn
|
0
|
|
1.2.3
|
Tất cả các báo cáo được gửi đúng thời gian quy định
|
1
|
|
|
Đúng thời gian quy định
|
1
|
|
Không đúng thời gian quy định (Mỗi báo cáo chậm trừ 0,25 điểm)
|
|
|
1.3
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch tự kiểm tra CCHC
|
3
|
|
1.3.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
Không có kế hoạch kiểm tra
|
0
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch
|
1
|
|
Không hoàn thành kế hoạch
|
0
|
|
1.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
Trên 80% các vần đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
1
|
|
Từ 70% đến 80% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiếnnghị xử lý
|
0.75
|
|
Từ 50% đến 69% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0.5
|
|
Dưới 50% các vấn đề phát hiện được xử lý
|
0
|
|
1.4
|
Ban hành và thực hiện đầy đủ Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm
|
2
|
|
1.4.1
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
Có kế hoạch
|
1
|
|
Không có kế hoạch
|
0
|
|
1.4.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
1
|
|
|
Thực hiện trên 80%
|
1
|
|
Thực hiện từ 70%- 79%
|
0.75
|
|
Thực hiện từ 50%- 69%
|
0.5
|
|
Thực hiện dưới 50%
|
0
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
3
|
|
1.5.1
|
Gắn công tác CCHC với thi đua khen thưởng
|
1.5
|
|
|
Có thực hiện
|
1.5
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
1.5.2
|
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC
|
1.5
|
|
|
Có sáng kiến
|
1.5
|
|
Không có
|
0
|
|
1.6
|
Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC
|
3
|
|
1.6.1
|
Phân công trách nhiệm trong chỉ đạo, điều hành
|
1
|
|
|
Phân công rõ ràng, đúng quy định
|
1
|
|
Không phân công rõ ràng
|
0
|
|
1.6.2
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành CCHC
|
1
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo điều hành
|
1
|
|
Ban hành không kịp thời, không đầy đủ
|
0
|
|
1.6.3
|
Tổ chức làm việc tập thể theo định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm để xem xét, đánh giá công tác CCHC
|
1
|
|
|
Tổ chức đầy đủ
|
1
|
|
Tổ chức không đầy đủ (Thiếu mỗi lần trừ 0,25 điểm)
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL
|
12
|
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản QPPL trong năm theo Chương trình của UBND tỉnh
|
5
|
|
2.1.1
|
Thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch tham mưu xây dựng văn bản QPPL
|
1
|
|
|
Hoàn thành kế nhiệm vụ
|
1
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng
|
1
|
|
|
Đúng quy đinh
|
1
|
|
Không đúng
|
0
|
|
2.1.3
|
Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh
|
1
|
|
2.1.4
|
Tính khả thi của VB QPPL
|
1
|
|
2.1.5
|
Tính hiệu quả của VB QPPL
|
1
|
|
2.2
|
Thực hiện việc rà soát văn bản QPPL
|
3
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát theo kế hoạch của tỉnh
|
1
|
|
|
Ban hành kịp thời
|
1
|
|
Ban hành không kịp thời
|
0. 5
|
|
Không ban hành
|
0
|
|
2.2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch
|
1
|
|
Không hoàn thành kế hoạch
|
0
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả rà soát
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng quy định của Chính phủ, Bộ tư pháp, của tỉnh
|
1
|
|
Không thực hiện đúng quy định
|
0
|
|
2.3
|
Tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện VB QPPL tại đơn vị
|
4
|
|
2.3.1
|
Tổ chức thực hiện văn bản QPPL
|
1
|
|
|
Trên 80% văn bản QPPL thực hiện kịp thời, đúng quy định
|
1
|
|
Từ 50-80% văn bản QPPL thực hiện kịp thời, đúng quy định
|
0.5
|
|
Dưới 50% văn bản QPPL thực hiện kịp thời, đúng quy định
|
0
|
|
2.3.2
|
Ban hành kế hoạch tự kiểm tra thực hiện văn bản QPPL
|
1
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời:
|
1
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
|
0
|
|
2.3.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
Thực hiện trên 80%
|
1
|
|
Thực hiện từ 50%- 80%
|
0.5
|
|
Dưới 50%
|
0
|
|
2.3.4
|
Thực hiện xử lý các vấn đề kiểm tra
|
1
|
|
|
Xử lý đầy đủ các vấn đề phát hiện khi kiểm tra
|
1
|
|
Xử lý không đầy đủ
|
0.5
|
|
Không xử lý
|
0
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
11
|
|
3.1
|
Rà soát, cập nhật, tiếp nhận, xử lý, đánh giá TTHC của đơn vị
|
7
|
|
3.1.1
|
Thực hiện kế hoạch đơn giản hóa TTHC, rà soát quy định, TTHC theo kế hoạch hàng năm của tỉnh
|
1
|
|
|
Ban hành văn bản kịp thời
|
1
|
|
Không ban hành kịp thời
|
0
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch:
|
1
|
|
Thực hiện từ 50%-80% kế hoạch:
|
0.5
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch
|
0
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện khi rà soát
|
2
|
|
|
Xử lý trên 80%
|
2
|
|
Xử lý từ 50%- 80%
|
1.5
|
|
Không xử lý
|
0
|
|
3.1.4
|
Cập nhật, công bố thủ tục hành chính
|
1
|
|
|
Kịp thời, đầy đủ theo quy định
|
1
|
|
Không kịp thời hoặc không đầy đủ theo quy định
|
0.5
|
|
Không tham mưu
|
0
|
|
3.1.5
|
Phối hợp tiếp nhận phản ánh kiến nghị về TTHC
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định
|
1
|
|
Không thực hiện đầy đủ, đúng quy định
|
0
|
|
3.1.6
|
Phối hợp xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC
|
1
|
|
|
Xử lý tất cả các phản ánh kiến nghị
|
1
|
|
Xử lý hầu hết phản ánh, kiến nghị
|
0.5
|
|
Xử lý một phần phản ánh, kiến nghị
|
0.25
|
|
Không xử lý phản ánh, kiến nghị
|
0
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính trên mạng internet và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
4
|
|
3.2.1
|
Công khai TTHC tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
Công khai đầy đủ
|
2
|
|
|
Công khai không đầy đủ
|
0
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên mạng internet
|
2
|
|
|
Trên 80% số TTHC được công khai đầy đủ
|
2
|
|
|
Từ 70%- 80% số TTHC được công khai đầy đủ
|
1
|
|
|
Từ 50% - 69% số TTHC được công khai đầy đủ
|
0,5
|
|
|
Dưới 50% số TTHC được công khai đầy đủ
|
0
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
10
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy định của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
Triển khai kịp thời, đúng các quy định, hướng dẫn của cấp trên:
|
2
|
|
Thực hiện không kịp thời hoặc chưa đúng
|
0
|
|
4.2
|
Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các phòng ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc
|
3
|
|
4.2.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
Có ban hành kế hoạch
|
1
|
|
Không ban hành kế hoạch
|
0
|
|
4.2.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
Trên 80% kế hoạch
|
1
|
|
Từ 70%-80%
|
0.75
|
|
Từ 50%- 69%
|
0.5
|
|
Dưới 50%
|
0
|
|
4.2.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện được xử lý
|
1
|
|
Hầu hết các vấn đề được xử lý
|
0.75
|
|
Một số các vấn đề được xử lý
|
0.5
|
|
Các vấn đề không được xử lý
|
0
|
|
4.3
|
Thực hiện quy chế phân cấp quản lý bộ máy do tỉnh ban hành
|
3
|
|
4.3.1
|
Thực hiện quy định về chế độ phân cấp do tỉnh ban hành
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ
|
1
|
|
Không đúng, không đầy đủ
|
0
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
|
1
|
|
|
Có thực hiện
|
1
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện khi kiểm tra
|
1
|
|
|
Có xử lý
|
1
|
|
Không xử lý
|
0
|
|
4.4
|
Kết quả thực hiện quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ; có đánh giá hàng năm
|
2
|
|
Không thực hiện đúng, không đầy đủ. Không đánh giá
|
0
|
|
5
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
12
|
|
5.1
|
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
3
|
|
|
Trên 80% số TTHC
|
3
|
|
Từ 70%- 80% số TTHC
|
2
|
|
Tư 50- 69% số TTHIC
|
1
|
|
Dưới 50% số TTHC
|
0
|
|
5.2
|
Điều kiện trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
3
|
|
|
Đáp ứng được yêu cầu giải quyết công việc
|
3
|
|
Đáp ứng một phần yêu cầu của công việc
|
1.5
|
|
Không đáp ứng được yêu cấu
|
0
|
|
5.3
|
Công tác tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
3
|
|
|
Trên 80% số HS được theo dõi và giải quyết đúng hẹn
|
3
|
|
Từ 70%- 80% số HS được theo dõi và giải quyết đúng hẹn
|
2
|
|
Từ 50% - 69% số HS được theo dõi và giải quyết đúng hẹn
|
1
|
|
Dưới 50% số HS được theo dõi và giải quyết đúng hẹn
|
0
|
|
5.4
|
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức tại bộ phận một cửa
|
3
|
|
|
100% CBCC được hỗ trợ kịp thời
|
3
|
|
70% đến 99% CBCC được hỗ trợ kịp thời
|
2
|
|
Từ 50% đến 69% CBCC được hỗ trợ kịp thời
|
1
|
|
Dưới 50% CBCC được hỗ trợ kịp thời
|
0
|
|
6
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
14
|
|
6.1
|
Xây dựng, phê duyệt và thực hiện Đề án cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
6.1.1
|
Xây dựng, phê duyệt cơ cấu cán bộ công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
1
|
|
|
Đã thực hiện
|
1
|
|
Chưa thực hiện
|
0
|
|
6.1.2
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được bố trí theo đúng Đề án được phê duyệt
|
1
|
|
|
Trên 80%
|
1
|
|
Từ 50%- 80%
|
0.5
|
|
Dưới 50%
|
0
|
|
6.2
|
Xây dựng, phê duyệt và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
3
|
|
6.2.1
|
Xây dựng và phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch tỉnh phê duyệt
|
1.5
|
|
|
Ban hành kịp thời, đúng quy định
|
1.5
|
|
Ban hành không kịp thời
|
1
|
|
Không ban hành
|
0
|
|
6.2.2
|
Kết quả thực hiện kế hoạch
|
1.5
|
|
|
Trên 80%
|
1.5
|
|
Từ 70%- 80%
|
1
|
|
Từ 50% đến 69%
|
0.5
|
|
Dưới 50%
|
0
|
|
6.3
|
Thực hiện các quy định về sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
3
|
|
6.3.1
|
Thực hiện các chế độ, chính sách khác (nâng lương, chuyển ngạch, tiền lương, BHXH…)
|
1.5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ, chính sách
|
1.5
|
|
Thực hiện không đúng, không đầy đủ
|
0
|
|
6.3.2
|
Bố trí công tác cho công chức, viên chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức
|
1.5
|
|
|
Đúng theo quy định của Trung ương, tỉnh
|
1.5
|
|
Không đúng theo quy định
|
0
|
|
6.4
|
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin về cán bộ, công chức trên phần mềm cán bộ, công chức của tỉnh
|
2
|
|
|
100% thông tin về CBCCVC thường xuyên và đầy đủ
|
2
|
|
Trên 70% đến 99% thông tin về CBCCVC thường xuyên và đầy đủ
|
1.5
|
|
50% đến 70% thông tin về CBCCVC thường xuyên và đầy đủ
|
1
|
|
Dưới 50% thông tin về CBCCVC thường xuyên và đầy đủ
|
0
|
|
6.5
|
Trình độ chuyên môn
|
2
|
|
|
Đại học trên 95%
|
2
|
|
Đại học từ 70%- 94%
|
1
|
|
Đại học từ 50% -69%
|
0
|
|
6.6
|
Đánh giá chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
2
|
|
6.6.1
|
Đánh giá về kết quả hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ được giao
|
1
|
|
|
Hoàn thành trên 80%
|
1
|
|
Hoàn thành từ 50% đến 79%
|
0,5
|
|
Dưới 50%
|
0
|
|
6.6.2
|
Đánh giá về tinh thần, trách nhiệm
|
1
|
|
|
Tinh thần trách nhiệm tốt
|
1
|
|
Tinh thần trách nhiệm chưa tốt
|
0
|
|
7
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
9
|
|
7.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị định 117/2013/NĐ-CP
|
2
|
|
|
Đã triển khai thực hiện ở 100% đơn vị hành chính
|
2
|
|
Triển khai thực hiện dươi 100% đơn vị hành chính
|
0
|
|
7.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tăng thu nhập cho CBCC
|
2
|
|
|
Bình quân tăng hơn 1 tháng lương/người/ năm
|
2
|
|
Bình quân tăng bằng hoặc ít hơn 1 tháng lương/người/ năm
|
0
|
|
7.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ
|
3
|
|
|
Thực hiện ở 100% đơn vị SN trực thuộc
|
3
|
|
Triển khai từ 80%- dưới 100% số đơn vị SN trực thuộc
|
2
|
|
Triển khai dưới 80% số đơn vị SN trực thuộc
|
0
|
|
7.4
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tăng thu nhập cho CCVC
|
2
|
|
|
Bình quân tăng hơn 1 tháng lương/người/ năm
|
2
|
|
|
Bình quân tăng bằng hoặc ít hơn 1 tháng lương/người/ năm
|
0
|
|
8
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
13
|
|
8.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
7
|
|
8.1.1
|
Ban hành kế hoạch
|
1
|
|
|
Ban hành kịp thời
|
1
|
|
Không kịp thời
|
0.5
|
|
Không ban hành
|
0
|
|
8.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
Thực hiện từ 80% KH trở lên
|
1
|
|
Thực hiện 70%- 80% KH
|
0.5
|
|
8.1.3
|
Dưới 70% KH
|
0
|
|
Ứng dụng phần mềm dùng chung, phần mềm chuyên ngành trong quản lý, xử lý công việc
|
1
|
|
|
Đã triển khai ứng dụng
|
1
|
|
Chưa triển khai
|
0
|
|
8.1.4
|
Công khai số điện thoại để giải quyết những vướng mắc của người dân và doanh nghiệp; sử dụng hộp thư điện tử trong giải quyết công việc
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ 02 nội dung
|
1
|
|
Mỗi nội dung chưa thực hiện trừ 0.5 điểm
|
|
|
8.1.5
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) trong giải quyết công việc
|
1
|
|
|
Đã có
|
1
|
|
Chưa có
|
0
|
|
8.1.6
|
Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet ở cấp độ 1, 2 và 3, 4
|
2
|
|
a
|
Cung cấp ở cấp độ 1, 2
|
1
|
|
|
Có từ 80% TTHC trong tổng số TTHC
|
1
|
|
Dưới 80% TTHC trong tổng số TTHC
|
0
|
|
b
|
Cung cấp ở cấp độ 3, 4
|
1
|
|
|
Có TTHC được cung cấp
|
1
|
|
Không có TTHC được cung cấp
|
0
|
|
8.2
|
Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc của đơn vị
|
3
|
|
8.2.1
|
Tính kịp thời của thông tin
|
1
|
|
8.2.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin
|
1
|
|
8.2.3
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin
|
1
|
|
8.3
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 trong hoạt động
|
3
|
|
|
Đã được cấp giấy chứng nhận và thực hiện đúng các quy trình ISO
|
3
|
|
Đang triển khai
|
1
|
|
Chưa triển khai
|
0
|
|
Tổng cộng (1+2+3+4+5+6+7 + 8)
|
100
|
|
Phụ lục số 02:
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 05/ 2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Tài liệu kiểm chứng
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
19
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
4
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCCHC kịp thời (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
1
|
|
|
Ban hành kịp thời, có chất lượng
|
1
|
|
Ban hành không kịp thời, không chất lượng
|
0. 5
|
|
Không ban hành
|
0
|
|
1.1.2
|
Kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ, của tỉnh và bố trí kinh phí thực hiện
|
1
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí thực hiện
|
1
|
|
Không xác định đầy đủ các nhiệm vụ hoặc không bố trí kinh phí thực hiện
|
0
|
|
1.1.3
|
Các kết quả phải xác định rõ ràng, cụ thể và xác định rõ trách nhiệm thực hiện của phòng, đơn vị chuyên môn
|
1
|
|
|
Xác định cụ thể, rõ ràng các kết quả và trách nhiệm thực hiện
|
1
|
|
Không xác định cụ thể
|
0
|
|
1.1.4
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch
|
1
|
|
|
Thực hiện đạt từ 80% trở lên
|
1
|
|
Thực hiện từ 70% đến 79%
|
0,75
|
|
Thực hiện từ 50% đến 69%
|
0,5
|
|
Thực hiện dưới 50% hoặc không thực hiện kế hoạch
|
0
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC theo quy định
|
4
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý, 6 tháng và báo cáo năm)
|
2
|
|
|
Đủ số lượng Báo cáo
|
2
|
|
Thiếu mỗi báo cáo trừ 0. 5 điểm
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả các báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn
|
1
|
|
|
Thực hiện theo hướng dẫn đạt yêu cầu
|
1
|
|
Không đúng theo hướng dẫn
|
0
|
|
1.2.3
|
Tất cả các báo cáo được gửi đúng thời gian quy định
|
1
|
|
|
Đúng thời gian quy định
|
1
|
|
Không đúng thời gian quy định
|
0
|
|
1.3
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch tự kiểm tra CCHC
|
3
|
|
1.3.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra trên 50% đơn vị
|
1
|
|
Có kế hoạch kiểm tra từ 30 -50% các đơn vị
|
0. 5
|
|
Có Kế hoạch kiểm tra dưới 30% đơn vị
|
0
|
|
Không có kế hoạch kiểm tra trừ 0.75
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch
|
1
|
|
|
Thực hiện trên 80% Kế hoạch
|
1
|
|
Thực hiện từ 50% đến 80% Kế hoạch
|
0. 5
|
|
Thực hiện dưới 50%
|
0
|
|
1.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
Trên 80% các vần đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
1
|
|
Từ 70% đến 80% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiếnnghị xử lý
|
0.75
|
|
Từ 50% đến 69% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0.5
|
|
Dưới 50% các vấn đề phát hiện được xử lý
|
0
|
|
1.4
|
Ban hành và thực hiện đầy đủ Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm
|
2
|
|
1.4.1
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
Có kế hoạch
|
1
|
|
|
Không có kế hoạch
|
0
|
|
1.4.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
1
|
|
|
Thực hiện trên 80%
|
1
|
|
Thực hiện từ 70%- 80%
|
0.7 5
|
|
Thực hiện từ 50%- 70%
|
0. 5
|
|
Thực hiện dưới 50%
|
0
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
3
|
|
1.5.1
|
Gắn công tác CCHC với thi đua khen thưởng
|
1.5
|
|
|
Có thực hiện
|
1.5
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
1.5.2
|
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC
|
1.5
|
|
|
Có sáng kiến
|
1.5
|
|
Không có
|
0
|
|
1.6
|
Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC
|
3
|
|
1.6.1
|
Phân công trách nhiệm trong chỉ đạo, điều hành
|
1
|
|
|
Phân công rõ ràng, đúng quy định
|
1
|
|
Không phân công rõ ràng
|
0
|
|
1.6.2
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành CCHC
|
1
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo điều hành
|
1
|
|
Ban hành chưa kịp thời, chưa đầy đủ
|
0
|
|
1.6.3
|
Tổ chức làm việc tập thể theo định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm để xem xét, đánh giá công tác CCHC
|
1
|
|
|
Tổ chức đầy đủ
|
1
|
|
Thiếu mỗi lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL
|
12
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản trong năm
|
5
|
|
2.1.1
|
Xây dựng Chương trình ban hành văn bản năm
|
1
|
|
|
Có ban hành
|
1
|
|
Không ban hành
|
0
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng
|
1
|
|
|
Đúng quy đinh
|
1
|
|
Không đúng
|
0
|
|
2.1.3
|
Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của cấp huyện
|
1
|
|
2.1.4
|
Tính khả thi của VB
|
1
|
|
2.1.5
|
Tính hiệu quả của VB
|
1
|
|
2.2
|
Thực hiện việc rà soát văn bản
|
3
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát theo kế hoạch của tỉnh
|
1
|
|
|
Ban hành kịp thời
|
1
|
|
Ban hành không kịp thời
|
0. 5
|
|
Không ban hành
|
0
|
|
2.2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch
|
0.5
|
|
Không hoàn thành kế hoạch
|
0
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả rà soát
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng quy định của Chính phủ, Bộ tư pháp, của tỉnh
|
1
|
|
Không thực hiện đúng quy định
|
0
|
|
2.3
|
Tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện VB QPPL tại đơn vị
|
4
|
|
2.3.1
|
Tổ chức thực hiện văn bản QPPL
|
1
|
|
|
Trên 80% văn bản QPPL thực hiện kịp thời, đúng quy định
|
1
|
|
Từ 50-80% văn bản QPPL thực hiện kịp thời, đúng quy định
|
0.5
|
|
Dưới 50% văn bản QPPL thực hiện kịp thời, đúng quy định
|
0
|
|
2.3.2
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra thực hiện văn bản QPPL
|
1
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời:
|
1
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
|
0
|
|
2.3.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
Thực hiện trên 80%
|
1
|
|
Thực hiện từ 50%- 80%
|
0.5
|
|
Dưới 50%
|
0
|
|
2.3.4
|
Thực hiện xử lý các vấn đề kiểm tra
|
1
|
|
|
Xử lý đầy đủ các vấn đề phát hiện khi kiểm tra
|
1
|
|
Xử lý không đầy đủ
|
0.5
|
|
Không xử lý
|
0
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
7
|
|
3.1
|
Phối hợp xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC
|
3
|
|
|
Xử lý 100% các phản ánh kiến nghị
|
3
|
|
Xử lý 70%- 99% phản ánh, kiến nghị
|
2
|
|
Xử lý 50%- 69% phản ánh, kiến nghị
|
1
|
|
Xử lý dưới 50% phản ánh, kiến nghị
|
0
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính trên mạng internet và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
4
|
|
3.2.1
|
Công khai TTHC tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
Công khai đầy đủ
|
2
|
|
Công khai không đầy đủ
|
0
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên mạng internet
|
2
|
|
|
Trên 80% số TTHC được công khai đầy đủ
|
2
|
|
Từ 70%- 80% số TTHC được công khai đầy đủ
|
1
|
|
Từ 50% - 69% số TTHC được công khai đầy đủ
|
0,5
|
|
Dưới 50% số TTHC được công khai đầy đủ
|
0
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
11
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy định của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
Triển khai kịp thời, đúng các quy định, hướng dẫn của cấp trên:
|
2
|
|
Thực hiện không kịp thời hoặc chưa đúng
|
0
|
|
4.2
|
Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các phòng ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc
|
4
|
|
4.2.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra
|
2
|
|
|
Có ban hành kế hoạch kiểm tra
|
2
|
|
Không ban hành kế hoạch kiểm tra
|
0
|
|
4.2.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
Trên 80% kế hoạch
|
1
|
|
Từ 70%-80%
|
0.75
|
|
Từ 50%- 69%
|
0.5
|
|
Dưới 50%
|
0
|
|
4.2.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
100% các vấn đề được xử lý
|
1
|
|
Từ 80 đến 99% các vấn đề được xử lý
|
0.75
|
|
Từ 50% đến 79 % vấn đề được xử lý
|
0.5
|
|
Dưới 50% các vấn đề được xử lý
|
0
|
|
4.3
|
Thực hiện quy chế phân cấp quản lý bộ máy do tỉnh ban hành
|
3
|
|
4.3.1
|
Thực hiện quy định về chế độ phân cấp do tỉnh ban hành
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ
|
1
|
|
Không đúng, không đầy đủ
|
0
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ về phân cấp quản lý
|
1
|
|
|
Có thực hiện
|
1
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện khi kiểm tra
|
1
|
|
|
Có xử lý
|
1
|
|
Không xử lý
|
0
|
|
4.5
|
Kết quả thực hiện quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ
|
2
|
|
Không thực hiện đúng, không đầy đủ
|
0
|
|
5
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
12
|
|
5.1
|
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
3
|
|
Trên 80% số TTHC
|
3
|
|
|
Từ 50%- 80% số TTHC
|
1
|
|
Dưới 50% số TTHC
|
0
|
|
5.2
|
Điều kiện trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
3
|
|
|
Đáp ứng được yêu cầu giải quyết công việc
|
3
|
|
Đáp ứng một phần yêu cầu của công việc
|
1.5
|
|
Không đáp ứng được yêu cấu
|
0
|
|
5.3
|
Công tác tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
3
|
|
|
Trên 80% số HS được theo dõi và giải quyết đúng hẹn
|
3
|
|
|
Từ 70%- 80% số HS được theo dõi và giải quyết đúng hẹn
|
2
|
|
|
Từ 50% - 69% số HS được theo dõi và giải quyết đúng hẹn
|
1
|
|
Dưới 50% số HS được theo dõi và giải quyết đúng hẹn
|
0
|
|
5.4
|
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức tại bộ phận một cửa
|
3
|
|
|
100% CBCC được hỗ trợ kịp thời
|
3
|
|
|
70% đến 99% CBCC được hỗ trợ kịp thời
|
1
|
|
|
Dưới 70% CBCC được hỗ trợ kịp thời
|
0
|
|
6
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
16
|
|
6.1
|
Xây dựng, phê duyệt và thực hiện Đề án cơ cấu công chức, viên chức
|
2
|
|
6.1.1
|
Xây dựng, phê duyệt cơ cấu cán bộ công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
0.5
|
|
|
Đã thực hiện
|
0.5
|
|
Chưa thực hiện
|
0
|
|
6.1.2
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được bố trí theo đúng Đề án được phê duyệt
|
1
|
|
|
Trên 80%
|
1
|
|
Từ 50%- 80%
|
0.5
|
|
Dưới 50%
|
0
|
|
6.2
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
6.2.1
|
Xây dựng và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch tỉnh phê duyệt
|
1
|
|
|
Ban hành kịp thời, đúng quy định
|
1
|
|
Ban hành không kịp thời
|
0,5
|
|
Không ban hành
|
0
|
|
6.2.2
|
Kết quả thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
Trên 80%
|
1
|
|
Từ 70%- 80%
|
0.75
|
|
Từ 50% đến 69%
|
0.5
|
|
Dưới 50%
|
0
|
|
6.3
|
Thực hiện các quy định về sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
3
|
|
6.3.1
|
Thực hiện các chế độ, chính sách khác (nâng lương, chuyển ngạch, tiền lương, BHXH…)
|
1.5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ, chính sách
|
1.5
|
|
Thực hiện không đúng, không đầy đủ
|
0
|
|
6.3.2
|
Bố trí công tác cho công chức, viên chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức
|
1.5
|
|
|
Đúng theo quy định của Trung ương, tỉnh
|
1.5
|
|
Không đúng theo quy định
|
0
|
|
6.4
|
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin về cán bộ, công chức trên phần mềm cán bộ, công chức của tỉnh
|
3
|
|
|
100% thông tin về CBCCVC thường xuyên và đầy đủ
|
3
|
|
70% đến 99% thông tin về CBCCVC thường xuyên và đầy đủ
|
2
|
|
50% đến 69% thông tin về CBCCVC thường xuyên và đầy đủ
|
1
|
|
Dưới 50% thông tin về CBCCVC thường xuyên và đầy đủ
|
0
|
|
6.5
|
Trình độ chuyên môm
|
2
|
|
|
Đại học trên 95%
|
2
|
|
Đại học từ 70%- 95%
|
1.5
|
|
Đại học từ 50%- 69%
|
1
|
|
Đại học dưới 50%
|
0
|
|
6.6
|
Đánh giá chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
4
|
|
6.6.1
|
Đánh giá về kết quả hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ
|
2
|
|
|
Hoàn thành trên 80%
|
2
|
|
Hoàn thành từ 50%- 79 %
|
1
|
|
Hoàn thành dưới 50%
|
0
|
|
6.6.2
|
Đánh giá về tinh thần, trách nhiệm
|
2
|
|
|
Có tinh thần, trách nhiệm tốt
|
2
|
|
Tinh thần, trách nhiệm chưa tốt
|
0
|
|
7
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
9.5
|
|
7.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị định 117/2013/NĐ-CP
|
2.5
|
|
rf
|
Đã triển khai thực hiện tại 100% cơ quan hành chính
|
2.5
|
|
Triển khai thực hiện dưới 100% cơ quan hành chính
|
0
|
|
7.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tăng thu nhập cho CBCC
|
2
|
|
|
Trung bình tăng hơn 1 tháng lương/người/năm
|
2
|
|
Trung bình tăng bằng hoặc ít hơn 1 tháng lương/người/năm
|
0
|
|
7.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ
|
3
|
|
|
Thực hiện ở 100% đơn vị SN trực thuộc
|
3
|
|
|
Triển khai từ 80%- 99% số đơn vị SN trực thuộc
|
2
|
|
Triển khai dưới 80% số đơn vị SN trực thuộc
|
0
|
|
7.4
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tăng thu nhập cho CCVC
|
2
|
|
|
Trung bình tăng hơn 1 tháng lương/người/năm
|
2
|
|
Trung bình tăng bằng hoặc ít hơn 1 tháng lương/người/năm
|
0
|
|
8
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
13.5
|
|
8.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
7.5
|
|
8.1.1
|
Ban hành kế hoạch
|
1.5
|
|
|
Ban hành kịp thời
|
1
|
|
Không kịp thời
|
0.5
|
|
Không ban hành
|
0
|
|
8.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
Thực hiện từ 80% KH trở lên
|
1
|
|
Thực hiện 60%- 79% KH
|
0.5
|
|
8.1.3
|
Dưới 60% KH
|
0
|
|
Ứng dụng phần mềm dùng chung, phần mềm chuyên ngành trong quản lý, xử lý công việc
|
1
|
|
|
Đã triển khai ứng dụng
|
1
|
|
8.1.4
|
Chưa triển khai
|
0
|
|
Công khai số điện thoại để giải quyết những vướng mắc của người dân và doanh nghiệp; sử dụng hộp thư điện tử trong giải quyết công việc
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ 02 nội dung
|
1
|
|
Mỗi nội dung chưa thực hiện trừ 0,25
|
|
|
8.1.5
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) trong giải quyết công việc
|
1
|
|
|
Đã có
|
1
|
|
Chưa có
|
0
|
|
8.1.6
|
Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet ở cấp độ 1, 2 và 3, 4
|
2
|
|
a
|
Cung cấp ở cấp độ 1, 2
|
1
|
|
|
Có từ 80% TTHC trong tổng số TTHC
|
1
|
|
|
Dưới 80% TTHC trong tổng số TTHC
|
0
|
|
b
|
Cung cấp ở cấp độ 3, 4
|
1
|
|
|
Có TTHC được cung cấp
|
1
|
|
|
Không có TTHC được cung cấp
|
0
|
|
8.2
|
Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc của đơn vị
|
3
|
|
8.2.1
|
Tính kịp thời của thông tin
|
1
|
|
8.2.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin
|
1
|
|
8.2.3
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin
|
1
|
|
8.3
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động
|
3
|
|
|
Đã được cấp giấy chứng nhận và thực hiện đúng các quy trình ISO
|
3
|
|
Đang triển khai
|
1
|
|
Chưa thực hiện
|
0
|
|
Tổng cộng (1+2+3+4+5+6+7 + 8)
|
100
|
|
Phụ lục số 03:
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số: 05/2014 /QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Tài liệu kiểm chứng
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
20
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
4
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCCHC kịp thời (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
1
|
|
|
Ban hành kịp thời, có chất lượng
|
1
|
|
Ban hành không kịp thời, không chất lượng
|
0. 5
|
|
Không ban hành
|
0
|
|
1.1.2
|
Kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ, của tỉnh và bố trí kinh phí thực hiện
|
1
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí thực hiện
|
1
|
|
Không xác định đầy đủ các nhiệm vụ hoặc không bố trí kinh phí thực hiện
|
0
|
|
1.1.3
|
Các kết quả phải xác định rõ ràng, cụ thể và xác định rõ trách nhiệm thực hiện của phòng, đơn vị chuyên môn
|
1
|
|
|
Xác định cụ thể, rõ ràng các kết quả và trách nhiệm thực hiện
|
1
|
|
Không xác định cụ thể
|
0
|
|
1.1.4
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch
|
1
|
|
|
Thực hiện đạt từ 80% trở lên
|
1
|
|
Thực hiện từ 70% đến 79%
|
0,75
|
|
Thực hiện từ 50% đến 69%
|
0,5
|
|
Thực hiện dưới 50% hoặc không thực hiện kế hoạch
|
0
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC theo quy định
|
4
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý, 6 tháng và báo cáo năm)
|
2
|
|
|
Đủ số lượng Báo cáo
|
2
|
|
Thiếu mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả các báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn
|
1
|
|
|
Thực hiện theo hướng dẫn đạt yêu cầu
|
1
|
|
Không đúng theo hướng dẫn
|
0
|
|
1.2.3
|
Tất cả các báo cáo được gửi đúng thời gian quy định
|
1
|
|
|
Đúng thời gian quy định
|
1
|
|
Không đúng thời gian quy định
|
0
|
|
1.3
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch tự kiểm tra CCHC
|
3
|
|
1.3.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
Không có kế hoạch
|
0
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch
|
1
|
|
Không hoàn thành kế hoạch
|
0
|
|
1.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
Trên 80% các vần đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
1
|
|
Từ 70% đến 80% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiếnnghị xử lý
|
0.75
|
|
Từ 50% đến 69% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0.5
|
|
Dưới 50% các vấn đề phát hiện được xử lý
|
0
|
|
1.4
|
Ban hành và thực hiện đầy đủ Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm
|
3
|
|
1.4.1
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
Có kế hoạch
|
1
|
|
Không có kế hoạch
|
0
|
|
1.4.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
2
|
|
|
Thực hiện trên 80%
|
2
|
|
Thực hiện từ 70%- 79%
|
1.5
|
|
Thực hiện từ 50%- 69%
|
1
|
|
Thực hiện dưới 50%
|
0
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
2
|
|
1.5.1
|
Gắn công tác CCHC với thi đua khen thưởng
|
1
|
|
|
Có thực hiện
|
1
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
1.5.2
|
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC
|
1
|
|
|
Có sáng kiến
|
1
|
|
Không có
|
0
|
|
1.6
|
Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC
|
4
|
|
1.6.1
|
Phân công trách nhiệm trong chỉ đạo, điều hành
|
1
|
|
|
Phân công rõ ràng, đúng quy định
|
1
|
|
Không phân công rõ ràng
|
0
|
|
1.6.2
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành CCHC
|
1
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo điều hành
|
1
|
|
Không đúng, không đầy đủ
|
0
|
|
1.6.3
|
Tổ chức làm việc tập thể theo định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm để xem xét, đánh giá công tác CCHC
|
2
|
|
|
Tổ chức đầy đủ
|
2
|
|
Tổ không chức đầy đủ (Thiếu mỗi lần trừ 0,5)
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL
|
15
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản trong năm
|
4
|
|
2.1.1
|
Xây dựng, ban hành văn bản năm
|
1
|
|
|
Có ban hành
|
1
|
|
Không ban hành
|
0
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng
|
1
|
|
|
Đúng quy đinh
|
1
|
|
Không đúng
|
0
|
|
2.1.3
|
Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của xã, huyện
|
1
|
|
2.1.4
|
Tính khả thi và hiệu quả của văn bản
|
1
|
|
2.2
|
Thực hiện việc rà soát văn bản
|
5
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát theo kế hoạch của tỉnh
|
2
|
|
|
Ban hành kịp thời
|
2
|
|
Ban hành không kịp thời
|
1
|
|
Không ban hành
|
0
|
|
2.2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
2
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch
|
2
|
|
Không hoàn thành kế hoạch
|
0
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả rà soát
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng quy định của Chính phủ, Bộ tư pháp, của tỉnh
|
1
|
|
Không thực hiện đúng quy định
|
0
|
|
2.3
|
Tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện VB QPPL tại đơn vị
|
6
|
|
2.3.1
|
Tổ chức thực hiện văn bản QPPL
|
1.5
|
|
|
Trên 80% văn bản QPPL thực hiện kịp thời, đúng quy định
|
1.5
|
|
Từ 50-80% văn bản QPPL thực hiện kịp thời, đúng quy định
|
1
|
|
Dưới 50% văn bản QPPL thực hiện kịp thời, đúng quy định
|
0
|
|
2.3.2
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra thực hiện văn bản QPPL
|
1.5
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời:
|
1.5
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
|
0
|
|
2.3.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra
|
1.5
|
|
|
Thực hiện trên 80%
|
1.5
|
|
Thực hiện từ 50%- 80%
|
1
|
|
Dưới 50%
|
0
|
|
2.3.4
|
Thực hiện xử lý các vấn đề kiểm tra
|
1.5
|
|
|
Xử lý đầy đủ các vấn đề phát hiện khi kiểm tra
|
1.5
|
|
Xử lý không đầy đủ
|
1
|
|
Không xử lý
|
0
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
11
|
|
3.1.
|
Phối hợp xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC
|
5
|
|
|
Xử lý 100% các phản ánh kiến nghị
|
5
|
|
Xử lý 70%- 99% phản ánh, kiến nghị
|
3
|
|
Xử lý 50%-69% phản ánh, kiến nghị
|
1
|
|
Xử lý dưới 50% phản ánh, kiến nghị
|
0
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính trên mạng internet và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
6
|
|
3.2.1
|
Công khai TTHC tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
3
|
|
|
Công khai đầy đủ
|
3
|
|
Công khai không đầy đủ
|
0
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên mạng internet
|
3
|
|
|
Trên 80% số TTHC được công khai đầy đủ
|
3
|
|
Từ 70%- 80% số TTHC được công khai đầy đủ
|
2
|
|
Từ 50% - 69% số TTHC được công khai đầy đủ
|
1
|
|
Dưới 50% số TTHC được công khai đầy đủ
|
0
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
11
|
|
4.1
|
Kiểm tra tình hình tổ chức và rà soát các chức danh thuộc UBND
|
5
|
|
4.1.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát
|
2
|
|
|
Có ban hành kế hoạch
|
1
|
|
Không ban hành kế hoạch
|
0
|
|
4.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1.5
|
|
|
Trên 80% kế hoạch
|
1.5
|
|
Từ 70%-80%
|
1
|
|
Từ 50%- 70%
|
0.5
|
|
Dưới 50%
|
0
|
|
4.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1.5
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện được xử lý
|
1.5
|
|
Hầu hết các vấn đề được xử lý
|
1
|
|
Một số các vấn đề được xử lý
|
0.5
|
|
Các vấn đề không được xử lý
|
0
|
|
4.2
|
Sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc của đơn vị
|
3
|
|
|
Có triển khai thực hiện
|
3
|
|
Không triển khai thực hiện
|
0
|
|
4.3
|
Kết quả thực hiện quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị
|
3
|
|
|
Có đánh giá hàng năm
|
3
|
|
Không đánh giá
|
0
|
|
5
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
12
|
|
5.1
|
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa
|
3
|
|
Trên 80% số TTHC
|
3
|
|
|
Từ 50%- 80% số TTHC
|
1
|
|
Dưới 50% số TTHC
|
0
|
|
5.2
|
Điều kiện trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
3
|
|
|
Đáp ứng được yêu cầu giải quyết công việc
|
3
|
|
Đáp ứng một phần yêu cầu của công việc
|
1.5
|
|
Không đáp ứng được yêu cấu
|
0
|
|
5.3
|
Công tác tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
3
|
|
|
100% số HS được theo dõi và giải quyết đúng hẹn
|
3
|
|
Từ 70%- 99% số HS được theo dõi và giải quyết đúng hẹn
|
2
|
|
Từ 50% - 69% số HS được theo dõi và giải quyết đúng hẹn
|
1
|
|
Dưới 50% số HS được theo dõi và giải quyết đúng hẹn
|
0
|
|
5.4
|
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức tại bộ phận một cửa
|
3
|
|
|
100% CBCC được hỗ trợ kịp thời
|
3
|
|
70% đến 99% CBCC được hỗ trợ kịp thời
|
1
|
|
Dưới 70% CBCC được hỗ trợ kịp thời
|
0
|
|
6
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
|
17
|
|
6.1
|
Thực hiện các quy định về khen thưởng, kỷ luật; chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức
|
2.5
|
|
|
Thực hiện đúng quy định
|
2.5
|
|
Thực hiện chưa đúng quy định
|
0
|
|
6.2
|
Bố trí công tác cho công chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức
|
3
|
|
|
Đúng theo quy định của Trung ương, tỉnh
|
3
|
|
Không đúng theo quy định
|
0
|
|
6.3
|
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin về cán bộ, công chức trên phần mềm cán bộ, công chức của tỉnh
|
3
|
|
|
100% thông tin về CBCCVC thường xuyên và đầy đủ
|
3
|
|
70% đến 99% thông tin về CBCCVC thường xuyên và đầy đủ
|
3
|
|
50% đến 69% thông tin về CBCCVC thường xuyên và đầy đủ
|
1
|
|
Dưới 50% thông tin về CBCCVC thường xuyên và đầy đủ
|
0
|
|
6.4
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
4.5
|
|
6.4.1
|
Chuẩn hóa cán bộ, công chức cấp xã
|
2.5
|
|
|
100% CBCC cấp xã đạt chuẩn
|
2.5
|
|
Từ 80% đến 99%
|
2
|
|
Từ 50%-79%
|
1
|
|
Dưới 50%
|
0
|
|
6.4.2
|
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn trong năm đối với CBCC cấp xã
|
2
|
|
|
Đạt trên 80%
|
2
|
|
Đạt từ 50%- 80%
|
1
|
|
Đạt dưới 50%
|
0
|
|
6.5
|
Đánh giá chất lượng cán bộ, công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
4
|
|
6.5.1
|
Đánh giá về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
|
2
|
|
|
Có thực hiện
|
2
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
6.5.2
|
Đánh giá về tinh thần, trách nhiệm
|
2
|
|
|
Có thực hiện
|
2
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
9
|
|
7.1.1
|
Xây dựng trang Web của địa phương
|
3
|
|
|
Đã xây dựng
|
3
|
|
Chưa xây dựng
|
0
|
|
7.1.2
|
Công khai số điện thoại để giải quyết những vướng mắc của người dân và doanh nghiệp; sử dụng hộp thư điện tử trong giải quyết công việc
|
3
|
|
|
Thực hiện đầy đủ 02 nội dung
|
3
|
|
Mỗi nội dung chưa thực hiện (Mỗi nội dung chưa thực hiện trừ 1.5 điểm)
|
0
|
|
7.1.3
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) trong giải quyết công việc
|
3
|
|
|
Đã thực hiện đầy đủ
|
3
|
|
Chưa thực hiện
|
0
|
|
7.2
|
Bố trí trang thiết bị, dụng cụ đáp ứng đủ nhu cầu làm việc của cán bộ, công chức
|
5
|
|
|
Đáp ứng đầy đủ 100%
|
5
|
|
Đáp ứng từ 50% đến dưới 100%
|
3
|
|
Đáp ứng dưới 50%
|
0
|
|
|
Tổng cộng (1+2+3+4+5+6+7)
|
100
|
|
Phụ lục số 04:
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (THÀNH PHỐ)...........
TỔNG HỢP
XẾP LOẠI CCHC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM .....
(Kèm theo Quyết định số: 05/2014 /QĐ-UBND ngày 21tháng 3 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh )
TT
|
Tên đơn vị (xã, phường, thị trấn)
|
Xếp loại
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ: - .......................................% đơn vị xếp loại Tốt.
- .......................................% đơn vị xếp loại Khá.
- .......................................% đơn vị xếp loại Trung bình.
- .......................................% đơn vị xếp loại Yếu.
|