• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 13/08/2000
  • Ngày hết hiệu lực: 26/08/2007
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Số: 18/2000/TT-BLĐTBXH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lào Cai, ngày 28 tháng 7 năm 2000

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện một số điiều của Nghị định số07/2000/NĐ-CP

ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về chính sáchcứu trợ xã hội

 

Căn cứ Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09/ 3 /2000 của Chính phủ vềchính sách cứu trợ xã hội;

Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điềucủa Nghị định này như sau:

 

A . ĐỐI TƯỢNG

I-Đối tượng thuộc diện cứu trợ Xã hội thường xuyên

Đốitượng thuộc diện cứu trợ thường xuyên tại xã, phường quản lý theo quy định tạiĐiều 6, Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 9/03/2000 của Chính phủ gồm:

1. Đối với trẻ em mồ côi:

a.Trẻ em dưới 16 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc bị bỏ rơi, bị mất nguồn nuôi dưỡngvà không còn người thân thích ruột thịt (Ông, bà nội ngoại; bố mẹ nuôi hợppháp, anh chị) để nương tựa.

b.Trẻ em dưới 16 tuổi chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại (mẹ hoặc cha)mất tích theo quy định tại Điều 88 của bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực,khả năng để nuôi dưỡng (như tàn tật nặng, đang trong thời gian chấp hành ánphạt tù tại trại), không có nguồn nuôi dưỡng và không có người thân thích để nươngtựa.

Trườnghợp trẻ em mồ côi nêu tại điểm a, b nói trên tuy còn người thân thích nhưng ngườithân thích không đủ khả năng để nuôi dưỡng (người thân thích dưới 16 tuổi hoặctrên 60 tuổi hoặc bị tàn tật nặng, đang trong thời gian thị hành án phạt tù tạitrại, gia đình thuộc diện hộ nghèo theo chuẩn mực do Bộ Lao động-Thương binh vàXã hội công bố áp dụng cho từng thời kỳ) cũng được xem xét hưởng trợ cấp cứutrợ xã hội.

2. Đối với người già cô đơn không nơi nương tựa:

a.Người từ đủ 60 tuổi trở lên sống độc thân không có con (con đẻ hoặc con nuôihợp pháp); không có cháu ruột và người thân thích cưu mang để nương tựa, khôngcó nguồn thu nhập.

b.Người từ đủ 60 tuổi trở lên tuy còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có conđẻ, con nuôi hợp pháp, cháu ruộit thịt và người thân thích nương tựa; không cónguồn thu nhập.

Trongtrường hợp người già nêu tại điểm a, b nói trên tuy có con, cháu và người thânthích để nương tựa nhưng con cháu và người thân thích không đủ khả năng đểnuooi dưỡng (như gia đình thuộc diện nghèo, bản thân con, cháu và người thânthích dưới 16 tuổi hoặc trên 60 tuổi, đang trong thời kỳ thi hành án phạt tùtại trại hoặc bị tàn tật nặng) cũng được xem xét hưởng trợ cấp cứu trợ xã hội.

Riêngtrường hợp người già là phụ nữ cô đơn không nơi nương tựa, không có nguồn thunhập từ đủ 55 tuổi trở lên, hiện đang hưởng trợ cấp cưu trợ xã hội vẫn tiếp tụcđược hưởng.

3. Đốitượng là người tàn tật nặng; người tâm thần mãn tính qui định tại khoản 3, 4Điều 6 Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 9/3/2000, được thực hiện theo Thông tưsố 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2000 của Bộ Lao động-Thương binh vàXã hội, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 55/1999/NĐ-CP ngày10/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh vềngười tàn tật.

II- Đối tượng thuộc diện cứu trợ Xã hội đột xuất:

Đốitượng thuộc diện cứu trợ xã hội đột xuất qui định tại Điều 14 Nghị định số07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ là những người hoặc hộ gíađình khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng được xác địnhnhư sau:

1. Hộ gia đình

a.Gia đình có người bị chết, mất tích do hậu quả thiên tai, tham gia cứu hộ, cứutài sản của Nhà nước và nhân dân.

b.Gia đình có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng không có chỗ ở. Trong trườnghợp gia đình sống trên tàu, thuyền, nà tàu, thuyền, bị vỡ, bị chìm hư hỏng nặngkhông còn chỗ ở cũng được xem xét cứu trợ.

c.Gia đình mất phượng tiện sản xuất chính làm cho gia đình lâm vào cảnh thiếuđói.

2.Về người:

a.Người bị thương nặng do hậu quả của thiên tai, tham gia cứu hộ, cứu tài sản củaNhà nước và nhân dân.

b.Người thiếu đói do giáp hạt, gia đình thuộc diện nghèo.

c.Người gặp phải rủi ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng phải vào bệnh viện điềutrị hoặc chết, gia đình không biết để chăm sóc hoặc mai táng.

d.Người lang thang xin ăn do Sở Công an phối hợp với Sở Lao động-Thương binh vàXã hội và các cơ quan chức năng cấp tỉnh đưa vào cơ sở Bảo trợ xã hội trong thờigian tập trung chờ đưa về gia đình.

B- CHẾ ĐỘ CỨU TRỢ XÃ HỘI

I- Cứu trợ xã hội thường xuyên

1-Mức trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên:

Trẻem mồ côi bị mất nguồn nuôi dưỡng, người già cô đơn không nơi nương tựa, khôngcó nguồn thu nhập quy định tại Điều 10 của Nghị định nêu trên được xác định làmức tối thiểu. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợptình hình thực tế của địa phương, nhưng không được thấp hơn mức quy định nhưsau:

Trợcấp cứu trợ xã hội thường xuyên cho đối tượng sống tại gia đình do xã, phườngquản lý bằng 45.000 đ/người/tháng.

Trợcấp sinh hoạt phí nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ Xã hội thuộc Nhà nước bằng100.000 đ/người/tháng; riêng đối với trẻ em dưới 18 tháng tuổi phải ăn thêmsữa, mức trợ cấp bằng 150.000 đ/người/tháng.

2-Khoảntrợ cấp ngoài trợ cấp thường xuyên cho đối tượng sống tại cơ sở Bảo trợ xã hội

Cáckhoản trợ cấp cho các đối tượng sống tại Cơ sở Bảo trợ xã hội của Nhà nước quảnlý qui định tại Điều 11 Nghị định nêu trên được xác định như sau:

a.Trợ cấp để mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ cho sinh hoạt, đời sống hàngngày gồm các đồ dùng như: Quần áo, khăn mặt, bàn chải đánh răng, kem đánh răng,xà phòng giặt, dép nhựa, chăn, chiếu, màn .         

b.Trợ cấp mua thuốc chữa bệnh thông thường theo các khoản mục quy định như cán bộcông nhân viên chức được sử dụng tại trạm y tế cơ quan.

c.Trợ cấp mua sách giáo khoa và đồ dùng học tập đối với trẻ em đi

họcphổ thông, bổ túc văn hoá. Mức trợ cấp được căn cứ vào cấp học, lớp học.

d.Trợ cấp hàng tháng vệ sinh cá nhân đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ;

e.Trợ cấp mai táng.

Cáckhoản trợ cấp nêu trên do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phùhợp với tình hình thực tế của từng địa phương.

II- Cứu trợ xã hội đột xuất

1. Đốitượng quy định tại Điểm a khoản 1 Mục II Phần A được hưởng chế độ cứu trợ xãhội đột xuất một lần cho việc mai táng người bị chết hoặc trợ cấp một lần chogia đình để lo hương khói, phúng viếng cho người mất tích .

Trườnghợp chính quyền địa phương đứng ra mai táng cũng được thanh toán bằng mức trợcấp cho gia đình .

2. Đốitượng quy định tại Điểm b khoản 1 Mục II Phần A được hưởng chế độ cứu trợ xãhội đột xuất 1 lần cho việc dựng lại và sửa chữa nhà ở.

3. Đốitượng quy định tại Điểm c khoản 1 và Điểm b khoản 2 Mục II Phần A được hỗ trợcứu đói, thời gian từ 1-3 tháng.

4. Đốitượng quy định tại Điểm a khoản 2 Mục II Phần A được hỗ trợ một phần chi phíđiều trị.                     

5. Đốitượng quy định tại Điểm c khoản 2 Mục II Phần A được hỗ trợ một phần chi phíđiều trị. Trường hợp bị chết, chính quyền địa phương hay đơn vị đứng ra maitáng thì cũng được thanh toán bằng mức trợ cấp cho gia đình quy định tại khoản1 Mục II Phần B nêu trên.

6.Đối tượng là người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung phân loại đượctrợ cấp 5.000 đ/ngày trong thời gian không quá 15 ngày.

Mứctrợ cấp cứu trợ xã hội đột xuất đối với từng nhóm đối tượng quy định tại khoản1 và khoản 2 Mục II Phần A Thông tư này do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnhquyết định tuỳ theo mức độ thiệt hại, thiếu đói và khả năng huy động nguồn lực.

C- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đốitượng là trẻ em mồ côi, người già cô đơn không nơi nương tựa muốn được hưởngtrợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên thì bản thân hoặc người thân thích phải làmđơn trình bày rõ hoàn cảnh và đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét đề nghị Uỷban nhân dân cấp huyện quyết định;

Ngườithuộc diện cứu trợ xã hội thường xuyên qui định tại Điều 6 của Nghị định07/2000/NĐ-CP ngày 9/3/2000 của Chính phủ thuộc diện đặc biệt khó khăn không tựlo được cuộc sống muốn được vào Cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước thì bản thânhoặc người thân thích phải làm đơn đề nghị cấp có thẩm xem xét quyền quyếtđịnh. (Theo mẫu số 02).      

2. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

Lậpdanh sách những đối tượng được qui định tại Mục I, phần A của Thông tư này;thông qua Hội đồng xét duyệt cấp xã đề nghị hưởng trợ cấp xã hội, đối với đối tượngxã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn thì đề nghị đưa vào cơ sở Bảo trợ xã hội.

Khithiếu đói, thiên tai xảy ra phải tiến hành lập danh sách đối tượng quy định tạikhoan 1 và khoản 2 Mục II phần A Thông tư này, thông qua Hội đồng xét duyệt cấpxã đề nghị hưởng cứu trợ xã hội đột xuất.

Riêngđối với người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú theo quy định tại Điểm c khoản 2 mụcII phần A thông thư này thì giải quyết như sau:

Đốivới người bị thương: cơ sở y tế trực tiếp điều trị người bị thương lập danhsách gửi cơ quan Lao động-Thương binh và Xã hội nơi cơ sở y tế đóng để trìnhcấp có thẩm quyền quyết định mức cứu trợ đột xuất.

Đốivới người chết: chính quyền; tổ chức hay cá nhân đứng ra mai táng người chết,lập danh sách gửi cơ quan Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyên nơi chôn cấtđể trình cấp có thẩm quyền quyết định mức trợ cấp mai táng phí.

Thànhlập Hội đồng xét duyệt gồm: Chủ tịch hoặc phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân làm chủtịch Hội đồng, thành viên Hội đồng gồm đại diện: Mặt trận Tổ quốc, một số ban,ngành và cán bộ làm công tác Lao động-Thương binh và Xã hội là uỷ viên thườngtrực. Hội đồng xét duyệt phải có kết luận bằng biên bản và danh sách kèm theo;(theo mẫu số 03, số 09 và số 10).

Saukhi được Hội đồng xét duyệt thông qua, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã có côngvăn đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định. Kèm theocông văn phải có biên bản của Hội đồng xét duyệt, danh sách trích ngang nhữngngười đề nghị hưởng trợ cấp cứu trợ thường xuyên, hồ sơ của đối tượng xã hội cóhoàn cảnh đặc biệt khó khăn đề nghị đưa vào cơ sở Bảo trợ xã hội, danh sách hộgia đình, đơn vị đề nghị cứu trợ xã hội đột xuất.

Lậpsổ quản lý và thực hiện chi trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng được cứutrợ xã hội thường xuyên;

Thựchiện việc tiếp nhận đối tượng cứu trợ xã hội thường xuyên từ Cơ sở bảo trợ xãhội trở lại địa phương. Tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng xã hội ổn địnhcuộc sống và hoà nhập cộng đồng.

Lậpsổ tiếp nhận, phân phối tiền hàng cứu trợ đột xuất.

Tổchức thực hiện cứu trợ xã hội đột xuất trực tiếp, kịp thời đến các đối tượngtại địa phương.

3. Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội hoặc Phòng Tổ chức Lao độngXã hội cấp huyện có trách nhiệm:

Tổnghợp danh sách các đối tượng cứu trợ xã hội thường xuyên và đột xuất (theo mẫusố11) do Uỷ ban nhân dân cấp xã đề nghị hưởng trợ cấp cứu trợ xã hội; Căn cứkhả năng nguồn kinh phí trợ cấp của huyện và hướng dẫn của Sở Lao động-Thươngbinh và Xã hội, báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấpcứu trợ xã hội tại cộng đồng. (theo mẫu số 04 và số 05) và trợ cấp cứu trợ xãhội đột xuất.

Đốivới những đối tượng xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do cấp xã đề nghị đưavào Cơ sở bảo trợ xã hội thì phải hoàn thiện hồ sơ đề nghị UBND huyện quyếtđịnh (nếu cơ sở BTXH do huyện quản lý) hoặc gửi Sở Lao động-Thương binh và Xãhội xem xét quyết định (nếu cơ sở BTXH thuộc tỉnh quản lý) Theo mẫu số 06.

Tổnghợp, báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định thôi hưởng trợ cấp đối vớicác đối tượng xã hội không còn đủ điều kiện.

Hướngdẫn cấp xã tổ chức thực hiện chính sách trợ giúp đối tượng xã hội và tổ chứcthực hiện cứu trợ xã hội đột xuất.

4. Sở Lao động-Thương binh và xã hội cấp tỉnh có trách nhiệm:

Hàngnăm, căn cứ vào số lượng các đối tượng, mức trợ cấp cho từng loại đối tượng lậpkế hoạch kinh phí trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên và cứu trợ xã hội độtxuất gửi Sở Tài chính Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Chủ tịch Uỷ ban nhândân cấp tỉnh quyết định.

Tổnghợp danh sách đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội đột xuất do Uỷ ban nhân dâncấp huyện đề nghị (theo mẫu số 12). Căn cứ vào nguồn kinh phí trợ cấp của tỉnh,nguồn kinh phí trợ cấp của Trung ương và các nguồn trợ giúp khác, lập phương áncứu trợ xã hội đột xuất gửi Sở Tài chính Vật giá, trình Uỷ ban nhân dân cấptỉnh quyết định.

Hướngdẫn cấp dưới tổ chức thực hiện trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên và đột xuất;

Raquyết định tiếp nhận đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội thường xuyên có hoàncảnh đặc biệt khó khăn vào Cơ sở bảo trợ xã hội thuộc ngành quản lý (theo mẫu07) và quyết định trợ cấp xã hội đột xuất cho các đối tuợng qui định tại điểm dkhoản 2 mục II phần A thuộc Thông tư này

5. Cơ sở Bảo trợ xã hội có trách nhiệm:

Tiếpnhận đối tượng xã hội theo quyết định của cấp có thẩm quyền, tổ chức nuôi dưỡng,đảm bảo đời sống vật chất, văn hoá và tinh thần cho người thuộc diện cứu trợ xãhội do cơ sở quản lý.

Vậnđộng các cơ quan, tổ chức, cá nhân trợ giúp đối tượng xã hội đặc biệt khó khăn,quản lý sử dụng nguồn huy động theo đúng quy định hiện hành để nâng cao đờisống vật chất, tinh thần cho đối tượng xã hội.

Thựchiện các biện pháp để nuôi dưỡng, bảo đảm cho đối tượng xã hội có sức khoẻ vànâng cao khả năng tái hoà nhập cộng đồng, phối hợp với địa phương tổ chức đưađối tượng trở về khi có đủ điều kiện.

Quyếtđịnh đưa đối tượng đủ điều kiện hoà nhập cộng đồng về địa phương (Theo mẫu số08)

6. Khithiên tai xảy ra trên diện rộng, Uỷ ban nhân dân các cấp thành lập Banchỉ đạo tiếp nhận và phân phối tiền, hàng cứu trợ do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịchUỷ ban nhân dân làm trưởng ban, lãnh đạo ngành Lao động- Thương binh và Xã hộilà phó ban thường trực, lãnh đạo ngành Tài chính - Vật giá, lãnh đạo các Banngành có liên quan và Mặt trận Tổ quốc, Hội chữ thập đỏ làm thành viên. Ban cótrách nhiệm tiếp nhận và phân phối tiền, hàng cứu trợ; chỉ đạo thành lập cácđội xung kích để thực hiện cứu trợ khẩn cấp, kịp thời cho nhân dân, đặc biệt ởvùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, vùng bị cô lập.

D- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thôngtư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Cácquy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

Trongquá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Laođộng-Thương binh và Xã hội để nghiên cứu xem xét giải quyết./.

Mẫu số:01/LĐ-TBXH-BTXH

(Theo TT số 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2000 )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------

......., ngày ..... tháng .... năm 200..

ĐƠN XIN VÀO CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

(Dùng cho đối tượng tâm thần mãn tính)

Kính gửi: - Uỷ Ban nhân dân xã (phường):..........................................

- Phòng Laođộng-TB&XH huyện (quận):..........................

- Giám đốc Khu (Cơ sởBTXH)...............................................

- Sở Laođộng-TB&XH tỉnh (TP):........................................

Tên tôi là:............................ sinh năm (tuổi)................. nam(nữ)....................

Chỗ ở hiện nay,thôn..................... xã..................huyện......................tỉnh................

Tôi có (quanhệ).................... tên là...................................sinh năm................................

Là đối tượng tâm thầnmãn tính theo xác nhận của bệnh viện:............................................

Tại hồ sơsố:.........................................................................................................................

Gia đình đã cho điđiều trịtại:..............................................................................................

Lần 1 : Từ ngày..... tháng .... năm 199.. đến ngày.... tháng... năm .........................

Lần 2:........................................................................................................................

Lần 3: .......................................................................................................................

Hiện tại bệnh trầmtrọng hơn đã có hành vi nguy hại đến tính mạng, tài sản của gia đình và ngườikhác như:......................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Hoàn cảnh của gia đìnhkhông đủ điều kiện quản lý, chăm sóc,vì:...............................................

.................................................................................................................................................

Vậy tôi đề nghị cơquan các cấp xét cho .........................tôi được vào nuôi dưỡng tại Khu(Cơ sở) điều dưỡng người tâm thần.

Gia đình xin camkết: Chấp hànhmọi chế độ quy định của Nhà nước, cơ quan; tiếp nhận người thân trở lại để chămsóc tại gia đình khi được cơ sở thông báo.

Kèm theo đơn gồm có Người làm đơn

- Hồ sơ bệnh án do chuyên khoaTT xác nhận (Ký tên)

- Sơ yếu lý lịch và các giấy tờkhác ........................

- 3 ảnh 4 x 6

Xác nhận và đềnghị của UBND xã (phường)

Uỷ Ban nhân dân xã(phường) .................................................................

Xác nhận đơn trìnhbày của Ông (Bà).............. là.............................và hoàn cảnh giađình là đúng sự thực. Vậy đề nghị phòng LĐ-TBXH huyện (quận)......................xét để chuyển đối tượng vào Cơ sở nuôi dưỡng tập trung. Khi đối tượngổn định, theo thông báo của cơ sở bảo trợ xã hội , UBND xã có trách nhiệm cùnggia đình đón nhận về nuôi dưỡng.

Ngày .... tháng ...năm ....

TM. UBND Xã.................

Chủ tịch(Ký tên,đóng dấu)

Mẫu số:02/LĐ-TBXH-BTXH

(Theo TT số/2000/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2000).

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------

......., ngày ..... tháng .... năm 200..

ĐƠN XIN VÀO CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

(Dùng cho người già cô đơn,trẻ mồ côi, người tàn tật)

Kính gửi: - Uỷ Ban nhân dân xã (phường):..........................................

- Phòng Laođộng-TB&XH huyện (quận):..........................

- Giám đốc Cơ sở Bảotrợ xã hội:.........................................

- Sở Laođộng-TB&XH tỉnh (TP):........................................

Tên tôi là: ............................sinh năm (tuổi)................. nam (nữ)....................

Chổ ở hiện nay,thôn................... xã....................huyện................tỉnh..............

Tôi có (quanhệ).................... tên là................................sinh năm....................

Là đối tượng:..................................................nguyênnhân...............................

............................................................................................................................

...........................................................................................................................

Hoàn cảnh của gia đìnhkhông đủ điều kiện quản lý, chăm sóc vì:...............................

..................................................................................................................................

Vậy tôi đề nghị cơquan các cấp xét cho ................................tôi được vào nuôi dưỡngtại.......................................................................................................................................

Gia đình xin camkết: Chấp hànhmọi chế độ quy định của Nhà nước, cơ quan. Tiếp nhận người thân trở lại để chămsóc tại gia đình khi được cơ sở thông báo.

Kèm theo đơn gồm có Người làm đơn

- Hồ sơ bệnh án (Ký tên)

- Sơ yếu lý lịch và các giấy tờkhác ........................

- 3 ảnh 4 x 6

Xác nhận vàđề nghị của UBND xã (phường)

Uỷ Ban nhân dân xã(phường) .................................................................

Xác nhận đơn trìnhbày của Ông (Bà)..............là.............................và hoàn cảnh gia đình là đúng sự thực. Vậy đềnghị phòng LĐ-TBXH huyện (quận)................... xét để chuyển đối tượng vàocơ sở nuôi dưỡng tập trung. Khi đối tượng ổn định theo thông báo của cơ sởBTXH, UBND xã có trách nhiệm cùng gia đình đón nhận về nuôi dưỡng.

Ngày .... tháng ...năm ....

TM. UBND Xã............

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

Huyện:.............

Xã:...................

Mẫu số:03/LĐ-TBXH-BTXH

(Theo TT số/2000/TT-BLĐTBXH ngày tháng 5 năm 2000)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------

. ..., ngày .....tháng .... năm 200...

BI ÊN BẢN

Về việc xác nhận đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội thườngxuyên

Hôm nay, vào lúc... giờ, ngày ... tháng... năm .....

Đại diện cho chínhquyền, cơ quan, đoàn thể địa phương: xã (phường)................quận (huyện)....tỉnh (thành phố)...................gồm có:

1- Đại diện UBND xã(phường):............................................................

2- - Công an xã (phường):..........................................................

3- - BanLĐ-TBXH:............................................................................

4- Đại diện đoànthể:.....................................................................................

.....................................................................................................................

....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Đã họp xét và lập biênbản xác nhận danh sách đối tượng xã hội của địa phương có hoàn cảnh đặc biệtkhó khăn đề nghị huyện (quận) trợ cấp xã hội ; có danh sách kèm theo.

Biên bản lậpxongvào lúc.......giờ cùng ngày, tất cả đã thống nhất nội dung ghi trên, đồngký tên.

TM.đoàn thể TM.cơ quan LĐ-TBXH TM.cơquan Công an TM.UBND

Huyện:.......................

Xã:............................

DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ XÉT HƯỞNG

TRỢ CẤP CỨU TRỢ XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN

Theo mẫu số 03/LĐ-TBXH.

Thông tư số /2000/TT-BLĐTBXH ngày..../ .../ 2000

Số

 

Năm sinh

Loại

Chổ ở

Ghi

TT

Họ và tên

Nam

Nữ

đối tượng

(thôn, xóm)

chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số:04/LĐ-TBXH.BTXH

(Theo TT số/2000/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2000 )

UBND HUYỆN(QUẬN):.............. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------------------------

Số:........../UBND.QĐ......., ngày ..... tháng .... năm 200......

QUYẾT ĐỊNH

CỦA CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN(QUẬN):.................

Về việc hưởng trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên tạixã (phường)

---------------------------------------

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN): ...........

Căn cứ NĐ số07/2000/CP-NĐ ngày 09 / 3 / 2000 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2000 của Bộ Lao động Thương binh và Xãhội

Căn cứ Quyết địnhsố: ..... ngày ... tháng... năm ... của UBND tỉnh (TP)..................... quyđịnh chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của huyện (quận).

Xét đề nghị củaphòmg LĐTBXH và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn thuộc huyện, quận.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Số đối tượng được hưởng trợcấp cứu trợ xã hội hàng tháng là:......................suất (bằngchữ...............................) (Có danh sách kèm theo)

.Điều 2: Những đối tượng có têntrong danh sách được hưởng mức .............. đ/tháng/người;

Kể từ ngày ......tháng...... năm ......

Điều 3: Các ông (bà): Trưởng phòngLĐ-TBXH huyện (quận), Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp xã và đối tượng có tên tạiĐiều I chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂNDÂN HUYỆN (QUẬN):......

Nơi nhận: (Ký tên, đóng dấu)

- T.Phòng.LĐ-TBXH huyện(quận):........

- UBND xã (phường)......................

- Đối tượng

- Lưu VP, UBND

Mẫu số:05/LĐ-TBXH-BTXH

(Theo TT số/2000/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2000 )

Huyện:............CỘNGHOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Xã:................Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

SỔ TRỢ CẤP XÃ HỘI

Họ vàtên:.................................... ............................... Năm/nữ

Ngày tháng nămsinh:...............................................................

Địa chỉ:.......................................................................................

Đối tượng xãhội:.........................................................................

Mức trợ cấp xãhội:.....................................................................

Được hưởng từtháng..... năm....

Đến:.........................................

Ngày ... tháng ... năm...

T/M. UBND huyện....

Trưởng phòng LĐ-TBXH

(Ký tên đóngdấu)

SỐ TIỀN TRỢ CẤP HÀNG THÁNG

STT

Tháng

Số tiền

Người giao

Người nhận

Ghi chú

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

Mẫu số:06/LĐ-TBXH-BTXH

(Theo TT số ../2000/TT-BLĐTBXH ngày ... tháng ... năm 2000)

UBND HUYỆN(QUẬN):.............. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Phòng Laođộng-TB&XH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

................----------------------------------

Số:........../LĐ-TBXH......., ngày ..... tháng .... năm 200..

Kính gửi: Sở Lao động-Thương binh vàXã hội tỉnh(thành phố):.................................

Theo đơn trình bàycủa:.......................................và xác nhận của UBNDxã:......................... xin cho:................... là đối tượng:.....................,tuổi:........... được hưởng chế độ nuôi dưỡng tập trungtại..........................................................................................................

Phòng Lao động-Thươngbinh và Xã hội huyện (quận):............................. đã tiến hành thẩm travà nhận thấy:

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................

và cam kết tổ chứctốt việc đón nhận đối tượng trở về gia đình, xã (phường) khi có quyết định củaSở Lao động-Thương binh và Xã hội.

Đề nghị Sở Laođộng-Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết./.

PHÒNG LAO ĐỘNG-THƯƠNGBINH VÀ XÃ HỘI

Trưởng phòng

(Ký tên, đóngdấu)

Nơi nhận;

- Như trên

- Lưu

Mẫu số:07/LĐ-TBXH-BTXH

(Theo TT số/2000/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2000)

UBND TỈNH(TP):........................ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Sơ Lao động-TB&XHĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------

Số:........../LĐ-TBXH-QĐ......., ngày ..... tháng .... năm 200..

QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC

SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Về việc Tiếp nhận đối tượng xã hội vào nuôi dưỡng tậptrung

---------------------------------------

Căn cứ Nghị Định số07/2000/NĐ-CP ngày 09 / 3 / 2000 của Chính phủ.

Căn cứ Thông tư số/.2000/TT-BLĐTBXH ngày tháng ..năm 2000....của Bộ Lao động Thương binh và Xãhội

Căn cứ Quyết địnhsố: ..... ngày ... tháng... năm ... của UBND tỉnh..................... quy địnhchức năng, nhiệm vụ và tổ chức của Sở LĐ-TBXH.

Sau khi xem xét hồsơ của đối tượng:................................................

và đề nghị của:.................................................................................

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ông (bà,em):.............là đối tượng................... sinhnăm.................................

Quê quán:Thôn....................xã.............huyện.................tỉnh..............................................

được hưởng chế độnuôi dưỡng tập trungtại...........................................................................

Điều 2: Ông (bà,em)................được hưởng chế độ trợ cấp nuôi dưỡng ........... đ/thángtheo quyết định số:...........ngày... tháng ... năm ... của UBND tỉnh, thànhphố, kể từ ngày ... tháng... năm ...

Điều 3: Khi ông (bà, em)......................... ổn định về sức khoẻ hoặc có đủ điều kiện trở về cộngđồng, gia đình cùng UBND xã (phường) có trách nhiệm đón nhận ông (bà,em)............. về nuôi dưỡng.

Điều 4: Các ông (bà) Giám đốc Cơsở BTXH......................., Trưởng phòng LĐ-TBXH (quận, huyện), Chủ tịchUBND (xã, phường) và đối tượng có tên tại Điều I chịu trách nhiệm thi hànhquyết định này.

GIÁM ĐỐC

Nơi nhận: SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃHỘI

- Giám đốcTTBTXH....... (Ký tên, đóng dấu)

- PhòngLĐ-TBXH..........

- Chủ tịch UBND xâ(phường)....

- Gia đình và đối tượng

- Lưu Sở LĐ-TBXH

Mẫu số:08/LĐ-TBXH-BTXH

(Theo TT số 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2000)

SƠ LAO ĐỘNG-TB&XHCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..................................

Số:........../LĐTBXH.QĐ......., ngày ..... tháng .... năm 200..

QUYẾT ĐỊNH

CỦA GIÁM ĐỐC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Về việc đưa đối tượng trở về gia đình

GIÁM ĐỐC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị Định số07 /2000 / NĐ-CP ngày 09 /3 / 2000 của Chính phủ.

Căn cứ Thông tư số13/ 2000/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2000 của Bộ Lao động Thương binh và Xãhội .

Căn cứ Quyết địnhsố: ..... ngày ... tháng... năm ... của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụcủa Cơ sở Bảo trợ xã hội

Sau khi xem xét hồsơ của đối tượng.................................

và đề nghịcủa:..............................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ông(bà):...................thuộc diện....................... sinhnăm.................

Quê quán:Thôn....................xã...................huyện........................tỉnh.............................

Thôi hưởng chế độnuôi dưỡng tại trung tâm Bảo trợ xã hội .............................trở về giađình. Kể từ ngày.... tháng..... năm ....

Với lýdo:............................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Điều 2: Gia đình hoặc người bảolãnh và Uỷ ban nhân dân xã ..................... có trách nhiệm tiếp nhận Ông (bà )..................... và các giấy tờ, tư trang có liên quan về nuôi dưỡngtại gia đình cộng đồng.

GIÁM ĐỐC

Nơi nhận: CƠ SỞ BẢO TRỢ VÀ XÃ HỘI

- Như Điều1Điều 2 . (Ký tên, đóng dấu)

- Sở LĐTBXH (đểB/C).

- Lưu VT

Mẫu số:09/LĐ-TBXH-BTXH

(Theo TT số 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2000)

Tỉnh, Thành phố: .. . . . . . . . . . . . . .

Huyện, Quận, Thịxã: . . . . . . . . . . .

Xã, Phường, Thịtrấn: . . . . . . . . . . .

DANH SÁCH

CÁC HỘ GIA ĐÌNH THUỘC DIỆN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP CỨU ĐÓI

Số TT

Họ và tiên chủ hộ

Số khẩu trong hộ

(Người)

Thời gian đề nghị trợ cấp cứu đói (tháng)

Số lương thực đề nghị cưu trợ

(Kg)

Số tiền đề nghị trợ cấp

(1000 đ)

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

... ngày... tháng... năm....

 

 

T/M Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số: 10/LĐ-TBXH-BTXH

(Theo TT số 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2000)

Tỉnh, Thành phố: .. . . . . . . . . . . . . .

Huyện, Quận, Thịxã: . . . . . . . . . . .

Xã, Phường, Thịtrấn: . . . . . . . . . . .

DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH

CÓ NGƯỜI CHẾT, MẤT TÍCH, BỊ THƯƠNG NẶNG; NHÀ ĐỔ, SẬP,TRÔI

CHÁY HỎNG NẶNG ĐƯỢC CỨU TRỢ XÃ HỘI ĐỘT XUẤT.

Số TT

Họ và tiên chủ hộ

Số khẩu trong hộ

Họ và tên người

Họ và tên người

Họ và tên người bị

Tình trạng nhà Số Ghi

 

 

(Người)

chết

mất tích

thương nặng

Đổ

Sập

Trôi

Cháy

Hỏng nặng

tiền trợ cấp

Chú

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

. . . Ngày . . . . tháng . . . . năm . . . . .

T/M Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số: 11/LĐ-TBXH-BTXH

(Theo TT số 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2000)

Tỉnh, Thành phố: .. . . . . . . . . . . . . .

Huyện, Quận, Thịxã: . . . . . . . . . . .

TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG CỨU TRỢ XÃ HỘI ĐỘT XUẤT

Số

Xã,phường,

Thuộc điện

Số tiền cứu

Lương thực

Ghi chú

TT

thị trấn

Thiếu đói

(Người)

Chết

(Người)

Bị thương

(Người)

Nhà đổ, sâp, trôi, cháy

(cái)

Nhà hư, hỏng nặng

(Cái)

trợ

(1000 đ)

cứu trợ (Kg)

 

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

. . . Ngày . . . . tháng . . . . năm . . . . .

T/M Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số: 12/LĐ-TBXH-BTXH

(Theo TT số 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2000)

Tỉnh, Thành phố: .. . . . . . . . . . . . . .

TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG CỨU TRỢ XÃ HỘI ĐỘT XUẤT

Số

Xã,phường,

Thuộc điện

Số tiền cứu

Lương thực

Ghi chú

TT

thị trấn

Thiếu đói

(Người)

Chết

(Người)

Bị thương

(Người)

Nhà đổ, sâp, trôi, cháy

(cái)

Nhà hư, hỏng nặng

(Cái)

trợ

(1000 đ)

cứu trợ (Kg)

 

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

. . . Ngày . . . . tháng . . . . năm . . . . .

T/M Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Hằng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.